Quyết định 2579/QĐ-UBND năm 2019 về giao biên chế công chức, tổng số lượng người làm việc trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập và hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2020

Số hiệu 2579/QĐ-UBND
Ngày ban hành 24/12/2019
Ngày có hiệu lực 24/12/2019
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bắc Kạn
Người ký Lý Thái Hải
Lĩnh vực Lao động - Tiền lương,Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2579/QĐ-UBND

Bắc Kạn, ngày 24 tháng 12 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC GIAO BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC, TỔNG SỐ NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP VÀ HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ: 68/2000/NĐ-CP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NĂM 2020

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Quyết định số: 699/QĐ-BNV ngày 04/9/2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước của tỉnh Bắc Kạn năm 2020;

Căn cứ Quyết định số: 953/QĐ-BNV ngày 25/10/2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc bổ sung biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước của tỉnh Bắc Kạn năm 2020;

Căn cứ Văn bản số: 5124/BNV-TCBC ngày 22/10/2019 của Bộ Nội vụ về việc số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Bắc Kạn năm 2020;

Căn cứ Nghị quyết số: 34/NQ-HĐND ngày 07/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc Quyết định biên chế công chức; phê duyệt tổng số người làm việc trong các tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập và hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2020;

Xét đề nghị của Sở Nội vụ tại Tờ trình số: 392/TTr-SNV ngày 18/12/2019,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Giao tổng số biên chế công chức, số lượng người làm việc (biên chế sự nghiệp) trong các tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập và hợp đồng lao động theo Nghị định số: 68/2000/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh năm 2020, thời gian thực hiện kể từ ngày 01/01/2020, cụ thể như sau:

1. Tổng biên chế công chức: 1.512 biên chế.

2. Tổng số người làm việc trong các tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập: 9.574 người.

3. Tổng số người làm việc trong các tổ chức hội: 54 người.

4. Hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP: 405 chỉ tiêu.

(Giao chi tiết tại các Phụ lục 1, 2, 3, 4 kèm theo)

Điều 2. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thực hiện nội dung sau:

1. Giám đốc các Sở, Ban, Ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có tên tại Điều 1 có trách nhiệm giao số biên chế công chức, số người làm việc và chỉ tiêu hợp đồng lao động theo Nghị định số: 68/2000/NĐ-CP cho từng tổ chức, đơn vị thuộc và trực thuộc; quản lý, sử dụng có hiệu quả biên chế công chức, số lượng người làm việc, chỉ tiêu hợp đồng lao động theo Nghị định số: 68/2000/NĐ-CP theo quy định của pháp luật.

2. Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra các cơ quan, đơn vị thực hiện quản lý và sử dụng biên chế công chức, số lượng người làm việc và chỉ tiêu hợp đồng lao động theo Nghị định số: 68/2000/NĐ-CP được giao tại Điều 1 theo đúng quy định hiện hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị được giao biên chế tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH





Lý Thái Hải

 

PHỤ LỤC 01

BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số: 2579/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

STT

Đơn vị

Biên chế giao

 

TỔNG

1.512

A

KHỐI SỞ, NGÀNH VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG

905

1

Sở Nội vụ

48

2

Sở Tư pháp

28

3

Sở Kế hoạch và Đầu tư

32

4

Sở Tài chính

41

5

Sở Công Thương

29

6

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

261

7

Sở Giao thông Vận tải

46

8

Sở Xây dựng

35

9

Sở Tài nguyên và Môi trường

37

10

Sở Thông tin và Truyền thông

24

11

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

33

12

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

37

13

Sở Khoa học và Công nghệ

28

14

Sở Giáo dục và Đào tạo

41

15

Sở Y tế

53

16

Thanh tra tỉnh

26

17

Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc Hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh

73

18

Ban Dân tộc

14

19

Ban Quản lý các khu công nghiệp

13

20

Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới và Giảm nghèo

6

B

KHỐI ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ

607

1

Ủy ban nhân dân thành phố Bắc Kạn

81

2

Ủy ban nhân dân huyện Ba Bể

76

3

Ủy ban nhân dân huyện Ngân Sơn

73

4

Ủy ban nhân dân huyện Chợ Đồn

77

5

Ủy ban nhân dân huyện Na Rì

77

6

Ủy ban nhân dân huyện Bạch Thông

75

7

Ủy ban nhân dân huyện Chợ Mới

75

8

Ủy ban nhân dân huyện Pác Nặm

73

 

PHỤ LỤC 02

[...]