Quyết định 2920/2009/QĐ-UBND điều chỉnh tỷ lệ (%) trích để lại cho đơn vị thu Phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất quy định tại Quyết định 3388/2007/QĐ-UBND do tỉnh Quảng Ninh ban hành
Số hiệu | 2920/2009/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 28/09/2009 |
Ngày có hiệu lực | 08/10/2009 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Ninh |
Người ký | Nhữ Thị Hồng Liên |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí,Tài nguyên - Môi trường |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2920/2009/QĐ-UBND |
Hạ Long, ngày 28 tháng 9 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH TỶ LỆ (%) TRÍCH ĐỂ LẠI CHO ĐƠN VỊ THU PHÍ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO KẾT QUẢ THĂM DÒ ĐÁNH GIÁ TRỮ LƯỢNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT QUY ĐỊNH TẠI ĐIỀU 3 QUYẾT ĐỊNH SỐ 3388/2007/QĐ-UBND NGÀY 14/9/2007 CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị quyết số 05/2009/NQ-HĐND ngày 10/7/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khoá XI - Kỳ họp thứ 15 “Về việc quy định thu lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực; Miễn lệ phí hộ tịch đối với người Lào di cư sang Việt Nam; Điều chỉnh tỷ lệ (%) trích để lại cho đơn vị thu đối với một số loại phí, lệ phí quy định tại Nghị quyết số 06/2007/NQ-HĐND ngày 04/7/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh";
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 2021/TT-QLG ngày 18/8/2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. - Điều chỉnh tỷ lệ (%) trích để lại cho đơn vị thu Phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất quy định tại Điều 3 Quyết định số 3388/2007/QĐ-UBND ngày 14/9/2007 của Uỷ ban Nhân dân tỉnh Quảng Ninh như sau:
- Đơn vị thu phí được trích để lại 40% trên tổng số tiền thu được để phục vụ cho công tác thu phí, số còn lại 60% nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành.
- Các nội dung khác không đề cập tại Quyết định này được thực hiện theo quy định tại Quyết định số 3388/2007/QĐ-UBND ngày 14/9/2007 của Uỷ ban Nhân dân tỉnh Quảng Ninh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch Ủy ban Nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng các đơn vị và cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
Nơi nhận: |
TM. UBND TỈNH QUẢNG NINH |