Quyết định 2907/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế
Số hiệu | 2907/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 12/11/2024 |
Ngày có hiệu lực | 12/11/2024 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Thừa Thiên Huế |
Người ký | Phan Quý Phương |
Lĩnh vực | Bất động sản |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2907/QĐ-UBND |
Thừa Thiên Huế, ngày 12 tháng 11 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050 THỊ XÃ HƯƠNG THỦY, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15;
Căn cứ Nghị quyết số 61/2022/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội về tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và một số giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021 - 2030;
Căn cứ Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Quyết định số 1745/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ đã phê duyệt Quy hoạch tỉnh Thừa Thiên Huế thời kỳ 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2050..
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 451/TTr-STNMT-QLĐĐ ngày 31 tháng 10 năm 2024,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Nội dung phương án Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030
a) Diện tích, cơ cấu các loại đất:
- Đất nông nghiệp: 31.126,19 ha;
- Đất phi nông nghiệp: 11.550,45 ha;
- Đất chưa sử dụng: 71,78 ha.
(Chi tiết theo Phụ lục 1 kèm theo)
b) Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất:
- Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp: 2.554,05 ha;
- Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp: 168,80 ha;
- Chuyển các loại đất khác sang đất chăn nuôi tập trung khi thực hiện các dự án chăn nuôi tập trung quy mô lớn: 58,07 ha;
- Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất phi nông nghiệp: 119,25 ha.
(Chi tiết theo Phụ lục 2 kèm theo)
c) Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng:
- Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng đất nông nghiệp: 17,63 ha;
- Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng đất phi nông nghiệp: 157,69 ha.
(Chi tiết theo Phụ lục 3 kèm theo)
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2907/QĐ-UBND |
Thừa Thiên Huế, ngày 12 tháng 11 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050 THỊ XÃ HƯƠNG THỦY, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15;
Căn cứ Nghị quyết số 61/2022/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội về tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và một số giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021 - 2030;
Căn cứ Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Quyết định số 1745/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ đã phê duyệt Quy hoạch tỉnh Thừa Thiên Huế thời kỳ 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2050..
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 451/TTr-STNMT-QLĐĐ ngày 31 tháng 10 năm 2024,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Nội dung phương án Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030
a) Diện tích, cơ cấu các loại đất:
- Đất nông nghiệp: 31.126,19 ha;
- Đất phi nông nghiệp: 11.550,45 ha;
- Đất chưa sử dụng: 71,78 ha.
(Chi tiết theo Phụ lục 1 kèm theo)
b) Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất:
- Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp: 2.554,05 ha;
- Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp: 168,80 ha;
- Chuyển các loại đất khác sang đất chăn nuôi tập trung khi thực hiện các dự án chăn nuôi tập trung quy mô lớn: 58,07 ha;
- Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất phi nông nghiệp: 119,25 ha.
(Chi tiết theo Phụ lục 2 kèm theo)
c) Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng:
- Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng đất nông nghiệp: 17,63 ha;
- Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng đất phi nông nghiệp: 157,69 ha.
(Chi tiết theo Phụ lục 3 kèm theo)
Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm về nội dung, số liệu, hệ thống phụ biểu, bản đồ trình phê duyệt nêu tại Tờ trình nêu trên của Sở Tài nguyên và Môi trường.
2. Định hướng tầm nhìn quy hoạch sử dụng đất thị xã Hương Thủy đến năm 2050:
a) Tầm nhìn ngành nông nghiệp đến năm 2050
Vùng trồng lúa tập trung: Trong tương lai, một số diện tích trồng lúa sẽ được chuyển đổi sang trồng rau màu lớn khi dân số ngày càng tăng và nhu cầu tiêu dùng rau sạch cao hơn. Ngoài ra đất trồng lúa giảm nhiều cho mục đích đất ở và thương mại dịch vụ theo định hướng phát triển chung của thị xã.
Vùng sản xuất cây ăn trái tập trung: Xây dựng, phát triển các mô hình trang trại, các vùng sản xuất nông nghiệp tập trung tại phường Thủy Phương. phường Thủy Châu. xã Thủy Phù. xã Dương Hòa. xã Phú Sơn. Xây dựng vùng sản xuất cây ăn trái chất lượng cao tại xã Dương Hòa, Phú Sơn.
Định hướng phát triển rừng: Phát triển kinh tế rừng thành một ngành kinh tế quan trọng theo hướng nâng cao hiệu quả gắn với bảo vệ môi trường. Ngoài diện tích trồng rừng kinh tế, tập trung cho việc trồng rừng phòng hộ, Tăng cường công tác quản lý bảo vệ rừng, phòng chống cháy rừng, chuyển giao diện tích rừng và đất rừng cho các địa phương theo quy hoạch, thực hiện các chính sách lâm nghiệp về giao khoán, bảo vệ, hưởng lợi. Tiến hành khai thác tỉa thưa và trồng dặm rừng phòng hộ.
b) Tầm nhìn công nghiệp – thương mại dịch vụ đến năm 2050
Tăng cường khai thác lợi thế về nguồn lao động địa phương và điều kiện đất đai, phát triển một số ngành, sản phẩm công nghiệp mũi nhọn có lợi thế cạnh tranh về nguyên liệu tại chỗ. Thu hút đầu tư phát triển các khu công nghiệp và cụm công nghiệp theo hướng xây dựng hạ tầng đồng bộ giữa trong và ngoài hàng rào.
Phát triển mạnh các loại hình thương mại, du lịch, dịch vụ cao cấp, khai thác tiềm năng về ẩm thực, văn hóa truyền thống, đầu tư các dịch vụ vui chơi giải trí cao cấp, nhằm thu hút du khách trong và ngoài nước. Tập trung mọi nguồn lực nâng cấp hạ tầng đô thị phục vụ phát triển kinh tế nhằm thu hút các thành phần kinh tế đầu tư phát triển du lịch, dịch vụ.
3. Vị trí, diện tích các khu vực đất phải chuyển mục đích sử dụng được xác định theo bản đồ Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 của thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế (tỷ lệ 1/25.000) và Báo cáo thuyết minh tổng hợp Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 của thị xã Hương Thủy do Uỷ ban nhân dân thị xã Hương Thủy xác lập ngày 28 tháng 10 năm 2024.
Điều 2. Căn cứ vào Điều 1 của Quyết định này, Ủy ban nhân dân thị xã Hương Thủy có trách nhiệm:
1. Tổ chức công bố công khai, phát huy vai trò giám sát của Nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các cơ quan có thẩm quyền về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 thị xã Hương Thủy được phê duyệt theo đúng quy định của pháp luật về đất đai.
2. Chịu trách nhiệm toàn diện quản lý Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 thị xã Hương Thủy; phân công, phân cấp, điều phối, kiểm soát và bảo đảm thực hiện đầy đủ các nguyên tắc, quy trình, thủ tục, quy định trong quá trình thực hiện quy hoạch sử dụng đất; ứng dụng công nghệ thông tin nhằm xây dựng và cập nhật dữ liệu quy hoạch sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
3. Chịu trách nhiệm pháp lý, tính chính xác của số liệu, tài liệu, hệ thống bản đồ, sơ đồ và cơ sở dữ liệu trong hồ sơ về quy mô, phạm vi, diện tích, vị trí chuyển mục đích các loại đất phân bổ đến đơn vị cấp xã tại hồ sơ, tài liệu Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 của thị xã Hương Thủy phải đảm bảo thống nhất, đồng bộ với nội dung Quyết định này.
Đối với các chỉ tiêu sử dụng đất cao hơn so với chỉ tiêu phân bổ theo các chỉ tiêu trong Quy hoạch tỉnh Thừa Thiên Huế được phê duyệt tại Quyết định số 1745/QĐ-TTg, UBND thị xã Hương Thủy chỉ được thực hiện khi đảm bảo các điều kiện theo quy định của pháp luật.
4. Triển khai việc lập các quy hoạch có sử dụng đất đồng bộ, thống nhất với Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 thị xã Hương Thủy; rà soát các quy hoạch có sử dụng đất theo hướng bảo đảm phù hợp, đồng bộ với quy hoạch sử dụng đất, bảo đảm tính hệ thống, liên kết, kế thừa và ổn định giữa các quy hoạch; việc bố trí sử dụng đất phải hợp lý, khai thác hiệu quả không gian, bảo đảm đồng bộ hạ tầng kỹ thuật với hạ tầng xã hội; nâng cao hiệu quả sử dụng đất.
5. Thực hiện thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được duyệt và đảm bảo theo đúng quy định pháp luật.
6. Xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng cần bảo vệ nghiêm ngặt; điều tiết phân bổ nguồn lực, trước hết là nguồn ngân sách nhà nước bảo đảm lợi ích giữa các khu vực có điều kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực bảo vệ đất trồng lúa, đất rừng; có chính sách, biện pháp phù hợp để giảm chi phí sản xuất, tăng thu nhập, để người trồng lúa yên tâm sản xuất; tăng đầu tư hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ giữa các khu vực.
7. Chủ tịch Ủy ban nhân dân thị xã Hương Thủy chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật và các cơ quan thanh tra, kiểm tra về tính chính xác của các nội dung, thông tin, số liệu, tài liệu, hệ thống sơ đồ, bản đồ, cơ sở dữ liệu trong hồ sơ Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất; đặc biệt đối với việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang mục đích khác theo đúng quy định của pháp luật đất đai và các pháp luật có liên quan.
8. Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra việc thực hiện quy hoạch sử dụng đất, trong đó quản lý chặt chẽ diện tích đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng nhằm bảo đảm an ninh lương thực, bảo vệ môi trường sinh thái; xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; hoàn thiện cơ sở dữ liệu quy hoạch sử dụng đất thống nhất, đồng bộ giữa số liệu chỉ tiêu và khoanh định trên thực tế để bảo đảm quản lý nghiêm ngặt các chỉ tiêu trong quy hoạch sử dụng đất; không hợp pháp hoá các sai phạm (nếu có).
9. Tập trung nguồn lực thực hiện tốt các chỉ tiêu sử dụng đất trong quy hoạch sử dụng đất. Định kỳ hàng năm, gửi báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các cơ quan có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân thị xã Hương Thủy chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
PHỤ LỤC I:
DIỆN
TÍCH, CƠ CẤU CÁC LOẠI ĐẤT TRONG ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2030, TẦM
NHÌN 2050 THỊ XÃ HƯƠNG THỦY, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2907/QĐ-UBND ngày 12 tháng 11 năm 2024 của
Uỷ ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
STT |
Chỉ tiêu sử dụng đất |
Mã |
Hiện trạng năm 2023 |
Diện tích cấp tỉnh phân bổ theo Quyết định số 1745/QĐ- TTg ngày 30/12/2023 (ha) |
Diện tích cấp huyện xác định bổ sung (ha) |
Diện tích điều chỉnh quy hoạch đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 (ha) |
Cơ cấu (%) |
|
Diện tích (ha) |
Cơ cấu (%) |
|||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
|
Tổng diện tích tự nhiên |
|
42,748.42 |
100.00 |
|
|
42,748.42 |
100.0 |
1 |
Đất nông nghiệp |
NNP |
33.962,70 |
79,45 |
32.466,00 |
-1.339,81 |
31.126,19 |
72,81 |
|
Trong đó: |
|
- |
|
|
|
|
|
1.1 |
Đất trồng lúa |
LUA |
3.010,79 |
7,04 |
2.738,00 |
-178,09 |
2.559,91 |
5,99 |
- |
Đất chuyên trồng lúa |
LUC |
2.861,55 |
6,69 |
2.546,00 |
-72,67 |
2.473,33 |
5,79 |
- |
Đất trồng lúa còn lại |
LUK |
149,24 |
0,35 |
|
86,58 |
86,58 |
0,20 |
1.2 |
Đất trồng cây hàng năm khác |
HNK |
398,21 |
0,93 |
|
144,98 |
144,98 |
0,34 |
1.3 |
Đất trồng cây lâu năm |
CLN |
1.715,78 |
4,01 |
1.822,00 |
-327,79 |
1.494,21 |
3,50 |
1.4 |
Đất rừng phòng hộ |
RPH |
12.429,23 |
29,08 |
12.323,00 |
-64,48 |
12.258,52 |
28,68 |
1.5 |
Đất rừng đặc dụng |
RDD |
- |
- |
0,00 |
|
- |
- |
1.6 |
Đất rừng sản xuất |
RSX |
15.975,73 |
37,37 |
14.733,00 |
-512,33 |
14.220,67 |
33,27 |
|
Trong đó: đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên |
RSN |
4.332,86 |
10,14 |
4.338,00 |
-5,14 |
4.332,86 |
10,14 |
1.7 |
Đất nuôi trồng thủy sản |
NTS |
291,84 |
0,68 |
|
244,11 |
244,11 |
0,57 |
1.8 |
Đất chăn nuôi tập trung |
CNT |
141,12 |
0,33 |
|
199,19 |
199,19 |
0,47 |
1.9 |
Đất làm muối |
LMU |
- |
- |
- |
|
- |
- |
1.10 |
Đất nông nghiệp khác |
NKH |
- |
- |
|
4,60 |
4,60 |
0,01 |
2 |
Đất phi nông nghiệp |
PNN |
8.538,62 |
19,98 |
10.185,00 |
1.365,45 |
11.550,45 |
27,02 |
|
Trong đó: |
|
- |
- |
|
|
- |
- |
2.1 |
Đất ở tại nông thôn |
ONT |
252,60 |
0,59 |
160,00 |
-112,88 |
47,12 |
0,11 |
2.2 |
Đất ở tại đô thị |
ODT |
587,64 |
1,37 |
989,00 |
370,50 |
1.359,50 |
3,18 |
2.3 |
Đất xây dựng trụ sở cơ quan |
TSC |
19,47 |
0,05 |
27,00 |
9,82 |
36,82 |
0,09 |
2.4 |
Đất quốc phòng |
CQP |
888,01 |
2,08 |
981,00 |
53,16 |
1.034,16 |
2,42 |
2.5 |
Đất an ninh |
CAN |
10,15 |
0,02 |
15,00 |
3,59 |
18,59 |
0,04 |
2.6 |
Đất xây dựng công trình sự nghiệp |
DSN |
107,47 |
0,25 |
171,00 |
66,43 |
237,43 |
0,56 |
|
Trong đó: |
|
- |
- |
|
|
- |
- |
- |
Đất xây dựng cơ sở văn hóa |
DVH |
16,29 |
0,04 |
56,00 |
|
56,00 |
0,13 |
- |
Đất xây dựng cơ sở xã hội |
DXH |
0,22 |
0,00 |
|
20,22 |
20,22 |
0,05 |
- |
Đất xây dựng cơ sở y tế |
DYT |
6,44 |
0,02 |
6,00 |
6,22 |
12,22 |
0,03 |
- |
Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo |
DGD |
63,42 |
0,15 |
62,00 |
31,16 |
93,16 |
0,22 |
- |
Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao |
DTT |
19,19 |
0,04 |
45,00 |
|
45,00 |
0,11 |
- |
Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ |
DKH |
- |
- |
|
0,57 |
0,57 |
0,00 |
- |
Đất xây dựng cơ sở môi trường |
DMT |
- |
- |
|
8,10 |
8,10 |
0,02 |
- |
Đất xây dựng cơ sở khí tượng thủy văn |
DKT |
- |
- |
|
0,25 |
0,25 |
0,00 |
- |
Đất xây dựng cơ sở ngoại giao |
DNG |
- |
- |
- |
|
- |
- |
- |
Đất xây dựng công trình sự nghiệp khác |
DSK |
1,91 |
0,00 |
2,00 |
-0,09 |
1,91 |
0,00 |
2.7 |
Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp |
CSK |
898,27 |
2,10 |
1.881,00 |
439,06 |
2.320,06 |
5,43 |
|
Trong đó: |
|
- |
- |
|
|
- |
- |
- |
Đất khu công nghiệp |
SKK |
412,17 |
0,96 |
743,00 |
0,47 |
743,47 |
1,74 |
- |
Đất cụm công nghiệp |
SKN |
73,07 |
0,17 |
205,00 |
15,00 |
220,00 |
0,51 |
- |
Đất khu công nghệ thông tin tập trung |
SCT |
- |
- |
|
|
- |
- |
- |
Đất thương mại, dịch vụ |
TMD |
79,66 |
0,19 |
156,00 |
288,38 |
444,38 |
1,04 |
- |
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp |
SKC |
58,98 |
0,14 |
85,00 |
-3,60 |
81,40 |
0,19 |
- |
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản |
SKS |
274,39 |
0,64 |
692,00 |
138,81 |
830,81 |
1,94 |
2.8 |
Đất sử dụng vào mục đích công cộng |
CCC |
4.218,24 |
9,87 |
4.697,00 |
125,97 |
4.822,97 |
11,28 |
|
Trong đó: |
|
- |
- |
|
|
- |
- |
- |
Đất công trình giao thông |
DGT |
1.192,15 |
2,79 |
1.642,00 |
|
1.642,00 |
3,84 |
- |
Đất công trình thủy lợi |
DTL |
2.768,31 |
6,48 |
2.754,00 |
24,47 |
2.778,47 |
6,50 |
- |
Đất công trình cấp nước, thoát nước |
DCT |
0,73 |
0,00 |
|
1,73 |
1,73 |
0,00 |
- |
Đất công trình phòng, chống thiên tai |
DPC |
- |
- |
|
8,36 |
8,36 |
0,02 |
- |
Đất có di tích lịch sử - văn hóa danh lam thắng cảnh, di sản thiên nhiên |
DDD |
21,03 |
0,05 |
21,00 |
7,77 |
28,77 |
0,07 |
- |
Đất công trình xử lý chất thải |
DRA |
47,77 |
0,11 |
92,00 |
27,54 |
119,54 |
0,28 |
- |
Đất công trình năng lượng, chiếu sáng công cộng |
DNL |
174,07 |
0,41 |
183,00 |
- |
182,93 |
0,43 |
- |
Đất công trình hạ tầng bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin |
DBV |
0,61 |
0,00 |
5,00 |
|
5,00 |
0,01 |
- |
Đất chợ dân sinh, chợ đầu mối |
DCH |
4,71 |
0,01 |
|
12,86 |
12,86 |
0,03 |
- |
Đất khu vui chơi, giải trí công cộng, sinh hoạt cộng đồng |
DKV |
8,85 |
0,02 |
|
43,31 |
43,31 |
0,10 |
2.9 |
Đất tôn giáo |
TON |
21,65 |
0,05 |
24,00 |
- |
23,99 |
0,06 |
2.10 |
Đất tín ngưỡng |
TIN |
75,88 |
0,18 |
|
80,84 |
80,84 |
0,19 |
2.11 |
Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng, đất cơ sở lưu giữ tro cốt |
NTD |
572,15 |
1,34 |
756,00 |
-77,58 |
678,42 |
1,59 |
2.12 |
Đất có mặt nước chuyên dùng |
MNC |
887,09 |
2,08 |
|
860,34 |
860,34 |
2,01 |
2.13 |
Đất phi nông nghiệp khác |
PNK |
- |
- |
|
30,20 |
30,20 |
0,07 |
3 |
Đất chưa sử dụng |
CSD |
247,10 |
0,58 |
97,00 |
-25,22 |
71,78 |
0,17 |
|
Trong đó: |
|
- |
- |
|
|
- |
- |
3.1 |
Đất do Nhà nước thu hồi theo quy định của pháp luật đất đai chưa giao, chưa cho thuê |
CGT |
51,27 |
0,12 |
0,00 |
|
- |
- |
3.2 |
Đất bằng chưa sử dụng |
BCS |
177,73 |
0,42 |
0,00 |
62,40 |
62,40 |
0,15 |
3.3 |
Đất đồi núi chưa sử dụng |
DCS |
18,10 |
0,04 |
0,00 |
9,38 |
9,38 |
0,02 |
3.4 |
Núi đá không có rừng cây |
NCS |
- |
- |
- |
|
- |
- |
3.5 |
Đất có mặt nước chưa sử dụng |
MCS |
- |
- |
- |
|
- |
- |
II |
Khu chức năng |
|
- |
- |
- |
|
- |
- |
1 |
Đất khu công nghệ cao |
KCN |
- |
- |
- |
|
- |
- |
2 |
Đất khu kinh tế |
KKT |
- |
- |
- |
|
- |
- |
3 |
Đất đô thị |
KDT |
8.265,15 |
19,33 |
8.265,00 |
8.309,14 |
16.574,14 |
38,77 |
4 |
Khu sản xuất nông nghiệp |
KNN |
4.726,57 |
11,06 |
4.368,00 |
-313,88 |
4.054,12 |
9,48 |
5 |
Khu lâm nghiệp |
KLN |
28.404,96 |
66,45 |
27.057,00 |
-577,81 |
26.479,19 |
61,94 |
6 |
Khu du lịch |
KDL |
105,40 |
0,25 |
496,00 |
-9,99 |
486,01 |
1,14 |
7 |
Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học |
KBT |
- |
- |
- |
|
- |
- |
8 |
Khu phát triển công nghiệp |
KPC |
485,24 |
1,14 |
947,00 |
16,47 |
963,47 |
2,25 |
9 |
Khu đô thị |
DTC |
587,64 |
1,37 |
1.235,00 |
1.24,50 |
1.359,50 |
3,18 |
10 |
Khu thương mại - dịch vụ |
KTM |
84,37 |
0,20 |
441,00 |
16,24 |
457,24 |
1,07 |
11 |
Khu dân cư nông thôn |
DNT |
252,60 |
0,59 |
5.127,00 |
-5.079,88 |
47,12 |
0,11 |
Ghi chú: - Căn cứ Nghị định 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật đất đai, các chỉ tiêu sử dụng đất tại cột “Hiện trạng năm 2023” và cột ‘Diện tích cấp tỉnh phân bổ theo QĐ 1745/QĐ-TTg” được điều chỉnh để phù hợp theo quy định của Luật Đất đai 2024 và Nghị định 102/2024/NĐ-CP.
- Khu chức năng không tổng hợp khi tính tổng diện tích tự nhiên.
PHỤ LỤC II:
DIỆN
TÍCH CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRONG KỲ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN
NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050, CỦA THỊ XÃ HƯƠNG THỦY, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2907/QĐ-UBND ngày 12 tháng 11 năm 2024 của
Uỷ ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
STT |
Chỉ tiêu sử dụng đất |
Mã |
Diện tích (ha) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
1 |
Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp |
NNP/PNN |
2.554,05 |
|
Trong đó: |
|
|
1.1 |
Đất trồng lúa |
LUA/PNN |
450,88 |
1.2 |
Đất trồng cây lâu năm |
CLN/PNN |
328,57 |
1.3 |
Đất rừng phòng hộ |
RPH/PNN |
92,98 |
1.4 |
Đất rừng đặc dụng |
RDD/PNN |
- |
1.5 |
Đất rừng sản xuất |
RSX/PNN |
1.681,61 |
|
Trong đó: đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên |
RSN/PNN |
- |
2 |
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp |
|
168,80 |
|
Trong đó: |
|
|
2.1 |
Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm |
LUA/CLN |
- |
2.2 |
Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng rừng |
LUA/LNP |
- |
2.3 |
Đất rừng phòng hộ chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng |
RPH/NKR(a) |
- |
2.4 |
Đất rừng đặc dụng chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng |
RDD/NKR(a) |
- |
2.5 |
Đất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng |
RSX/NKR(a) |
168,80 |
|
Trong đó: đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên |
RSN/NKR(a) |
- |
3 |
Chuyển các loại đất khác sang đất chăn nuôi tập trung khi thực hiện các dự án chăn nuôi tập trung quy mô lớn |
|
58,07 |
4 |
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất phi nông nghiệp |
|
119,25 |
4.1 |
Chuyển đất phi nông nghiệp được quy định tại Điều 118 sang các loại đất phi nông nghiệp quy định tại Điều 119 hoặc Điều 120 của Luật này |
|
57,94 |
4.2 |
Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở |
|
47,57 |
4.3 |
Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh sang đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp |
|
12,26 |
4.4 |
Chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ |
|
1,48 |
Ghi chú: - (a) gồm đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất chăn nuôi tập trung, đất làm muối và đất nông nghiệp khác;
- PKO là đất phi nông nghiệp không phải là đất ở.
PHỤ LỤC III:
DIỆN
TÍCH ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG ĐƯA VÀO SỬ DỤNG TRONG KỲ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050 CỦA THÀNH PHỐ HUẾ, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2907/QĐ-UBND ngày 12 tháng 11 năm 2024 của
Uỷ ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
STT |
Chỉ tiêu sử dụng đất |
Mã |
Diện tích (ha) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
1 |
Đất nông nghiệp |
NNP |
17,63 |
|
Trong đó: |
|
|
1.1 |
Đất trồng lúa |
LUA |
- |
|
Đất chuyên trồng lúa nước |
LUC |
|
|
Đất trồng lúa nước còn lại |
LUK |
- |
1.2 |
Đất trồng cây hàng năm khác |
HNK |
- |
1.3 |
Đất trồng cây lâu năm |
CLN |
- |
1.4 |
Đất rừng phòng hộ |
RPH |
- |
1.5 |
Đất rừng đặc dụng |
RDD |
- |
1.6 |
Đất rừng sản xuất |
RSX |
17,63 |
|
Trong đó: đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên |
RSN |
- |
1.7 |
Đất nuôi trồng thủy sản |
NTS |
- |
1.8 |
Đất chăn nuôi tập trung |
CNT |
- |
1.9 |
Đất làm muối |
LMU |
- |
1.9 |
Đất nông nghiệp khác |
NKH |
- |
2 |
Đất phi nông nghiệp |
PNN |
157,69 |
|
Trong đó: |
|
|
2.1 |
Đất ở tại nông thôn |
ONT |
- |
2.2 |
Đất ở tại đô thị |
ODT |
60,71 |
2.3 |
Đất xây dựng trụ sở cơ quan |
TSC |
- |
2.4 |
Đất quốc phòng |
CQP |
- |
2.5 |
Đất an ninh |
CAN |
- |
2.6 |
Đất xây dựng công trình sự nghiệp |
DSN |
7,88 |
|
Trong đó: |
|
|
- |
Đất xây dựng cơ sở văn hóa |
DVH |
1,42 |
- |
Đất xây dựng cơ sở xã hội |
DXH |
- |
- |
Đất xây dựng cơ sở y tế |
DYT |
5,87 |
- |
Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo |
DGD |
0,26 |
- |
Đất xây dựng cơ sở thể dục, thể thao |
DTT |
0,33 |
- |
Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ |
DKH |
- |
- |
Đất xây dựng cơ sở môi trường |
DMT |
- |
- |
Đất xây dựng cơ sở khí tượng thủy văn |
DKT |
- |
- |
Đất xây dựng cơ sở ngoại giao |
DNG |
- |
- |
Đất xây dựng công trình sự nghiệp khác |
DSK |
- |
2.7 |
Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp |
CSK |
29,32 |
|
Trong đó: |
|
|
- |
Đất khu công nghiệp |
SKK |
13,05 |
- |
Đất cụm công nghiệp |
SKN |
- |
- |
Đất khu công nghệ thông tin tập trung |
SCT |
|
- |
Đất thương mại, dịch vụ |
TMD |
14,27 |
- |
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp |
SKC |
2,00 |
- |
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản |
SKS |
- |
2.8 |
Đất sử dụng vào mục đích công cộng |
CCC |
59,55 |
|
Trong đó: |
|
|
- |
Đất công trình giao thông |
DGT |
52,46 |
- |
Đất công trình thủy lợi |
DTL |
1,55 |
- |
Đất công trình cấp nước, thoát nước |
DCT |
- |
- |
Đất công trình phòng, chống thiên tai |
DPC |
1,52 |
- |
Đất có di tích lịch sử - văn hóa danh lam thắng cảnh, di sản thiên nhiên |
DDD |
- |
- |
Đất công trình xử lý chất thải |
DRA |
- |
- |
Đất công trình năng lượng, chiếu sáng công cộng |
DNL |
0,01 |
- |
Đất công trình hạ tầng bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin |
DBV |
0,05 |
- |
Đất chợ dân sinh, chợ đầu mối |
DCH |
- |
- |
Đất khu vui chơi, giải trí công cộng, sinh hoạt cộng đồng |
DKV |
3,96 |
2.9 |
Đất tôn giáo |
TON |
0,19 |
2.10 |
Đất tín ngưỡng |
TIN |
- |
2.11 |
Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng, đất cơ sở lưu giữ tro cốt |
NTD |
0,04 |
2.12 |
Đất có mặt nước chuyên dùng |
MNC |
- |
2.13 |
Đất phi nông nghiệp khác |
PNK |
- |