Quyết định 2902/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý và thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh Quảng Ninh
Số hiệu | 2902/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 18/07/2019 |
Ngày có hiệu lực | 18/07/2019 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Ninh |
Người ký | Nguyễn Văn Thắng |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2902/QĐ-UBND |
Quảng Ninh, ngày 18 tháng 7 năm 2019 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ “về kiểm soát thủ tục hành chính”;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ về việc hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Thanh tra tỉnh tại Tờ trình số 13/TTr-SCT ngày 28 tháng 6 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Ủy ban nhân dân tỉnh giao: Chánh Thanh tra tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ quy trình nội bộ được phê duyệt chỉ đạo việc xây dựng, cập nhật quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính trên Cổng dịch vụ công tỉnh theo Quy chế quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng Cổng dịch vụ công của tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 09/2019/QĐ-UBND ngày 13/02/2019 của UBND tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
|
CHỦ TỊCH |
GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN
LÝ VÀ THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA THANH TRA TỈNH
(Kèm theo Quyết định số: 2902/QĐ-UBND ngày 18 tháng 7 năm 2019)
STT |
Trình tự/ Tên TTHC |
Bộ phận xử lý |
Thời gian giải quyết (ngày làm việc) |
Ghi chú (thẩm quyền phê duyệt) |
|
|
Bước 1 |
Tiếp nhận và thụ lý đơn khiếu nại |
- Tiếp nhận đơn khiếu nại. - Ban hành văn bản thụ lý, quyết định giao nhiệm vụ xác minh nội dung khiếu nại. |
10 ngày |
Chủ tịch UBND tỉnh; Giám đốc sở. |
Bước 2 |
Xác minh nội dung khiếu nại |
- Ban hành quyết định xác minh nội dung khiếu nại. - Xác minh nội dung khiếu nại. - Báo cáo kết quả xác minh nội dung khiếu nại. |
30-45 ngày |
Thanh tra tỉnh, Thanh tra sở, cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh. |
|
Bước 3 |
Tổ chức đối thoại |
- Tổ chức đối thoại (nếu yêu cầu của người khiếu nại và kết quả xác minh nội dung khiếu nại còn khác nhau). Trường hợp khiếu nại quyết định kỷ luật cán bộ, công chức thì cơ quan, tổ chức phải đối thoại với người khiếu nại. |
Chủ tịch UBND tỉnh; Giám đốc sở. |
||
|
Bước 4 |
Ra quyết định giải quyết khiếu nại |
- Ban hành quyết định giải quyết khiếu nại bằng văn bản. - Gửi quyết định giải quyết khiếu nại. |
3 ngày |
Chủ tịch UBND tỉnh; Giám đốc sở. |
* Lưu ý: Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn thì thời hạn giải quyết khiếu nại không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý. |
|||||
|
Bước 1 |
Tiếp nhận và thụ lý đơn khiếu nại |
- Tiếp nhận đơn khiếu nại. - Ban hành văn bản thụ lý, quyết định giao nhiệm vụ xác minh nội dung khiếu nại lần 2. |
10 ngày |
Chủ tịch UBND tỉnh; Giám đốc sở. |
Bước 2 |
Xác minh nội dung khiếu nại |
- Ban hành quyết định xác minh nội dung khiếu nại lần 2. - Xác minh nội dung khiếu nại lần 2. - Báo cáo kết quả xác minh nội dung khiếu nại lần 2. |
45-60 ngày |
Thanh tra tỉnh, Thanh tra sở, cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh. |
|
Bước 3 |
Tổ chức đối thoại |
- Tổ chức đối thoại lần 2. |
Chủ tịch UBND tỉnh; Giám đốc sở. |
||
Bước 4 |
Ra quyết định giải quyết khiếu nại và công khai quyết định giải quyết |
- Ban hành và gửi quyết định giải quyết khiếu nại lần 2 bằng văn bản. - Công khai quyết định giải quyết khiếu nại lần 2. |
7 ngày |
Chủ tịch UBND tỉnh; Giám đốc sở. |
|
* Lưu ý: Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn thì thời hạn giải quyết khiếu nại không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn, nhưng không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lý. |
|||||
|
Bước 1 |
Tiếp nhận và xử lý thông tin tố cáo. |
- Vào sổ, phân loại, xử lý ban đầu thông tin tố cáo, kiểm tra, xác minh thông tin về người tố cáo và điều kiện thụ lý tố cáo. |
5-10 ngày |
Thanh tra tỉnh, Thanh tra sở, cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh. |
Bước 2 |
Thụ lý tố cáo |
- Ban hành quyết định thụ lý tố cáo; Văn bản giao xác minh nội dung tố cáo. |
Chủ tịch UBND tỉnh; Giám đốc sở. |
||
Bước 3 |
Xác minh nội dung tố cáo |
- Ban hành quyết định thành lập Tổ xác minh nội dung tố cáo. - Xác minh nội dung tố cáo. - Báo cáo kết quả xác minh nội dung tố cáo. - Dự thảo kết luận nội dung tố cáo. |
30 ngày |
Thanh tra tỉnh, Thanh tra sở, cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh. |
|
Bước 4 |
Kết luận nội dung tố cáo |
- Ban hành kết luận nội dung tố cáo. |
Chủ tịch UBND tỉnh; Giám đốc Sở |
||
|
Bước 5 |
Xử lý kết luận nội dung tố cáo |
- Gửi và thông báo về kết luận nội dung tố cáo. |
Chủ tịch UBND tỉnh; Giám đốc sở |
|
- Tiến hành xử lý kiến nghị trong kết luận nội dung tố cáo. |
Chủ tịch UBND tỉnh; Giám đốc sở |
||||
- Thông báo kết quả xử lý. |
Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xử lý kiến nghị trong kết luận nội dung tố cáo. |
||||
Bước 6 |
Công khai kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo. |
- Công khai kết luận nội dung tố cáo. |
7 ngày làm việc |
Chủ tịch UBND tỉnh; Giám đốc sở. |
|
- Công khai quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo. |
Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xử lý kiến nghị trong kết luận nội dung tố cáo. |
||||
* Lưu ý: Đối với vụ việc phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo một lần nhưng không quá 30 ngày; Đối với vụ việc đặc biệt phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo hai lần, mỗi lần không quá 30 ngày. |
|||||
|
Bước 1 |
Đón tiếp, xác định nhân thân của công dân. |
- Người tiếp công dân đón tiếp, yêu cầu công dân nêu rõ họ tên, địa chỉ hoặc xuất trình giấy tờ tùy thân; trường hợp được ủy quyền thì yêu cầu xuất trình giấy ủy quyền. |
10 ngày làm việc |
Ban tiếp công dân tỉnh; bộ phận tiếp công dân của Thanh tra tỉnh, các sở |
Bước 2 |
Tiếp nhận hồ sơ. |
- Nghe, ghi chép nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, tiếp nhận thông tin, tài liệu. |
Ban tiếp công dân tỉnh; bộ phận tiếp công dân của Thanh tra tỉnh, các sở. |
||
Bước 3 |
Thẩm định, trình phê duyệt. |
- Phân loại, xử lý khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại nơi tiếp công dân. |
|
Ban tiếp công dân tỉnh; bộ phận tiếp công dân của Thanh tra tỉnh, các sở |
|
Bước 4 |
Phê duyệt. |
- Ban hành văn bản xử lý đơn. |
Chủ tịch UBND tỉnh, Chánh Thanh tra tỉnh; Giám đốc sở |
||
Bước 5 |
Trả kết quả. |
- Trả lời trực tiếp hoặc thông báo bằng văn bản. |
Ban tiếp công dân tỉnh; bộ phận tiếp công dân của Thanh tra tỉnh, các sở. |
||
|
Bước 1 |
Tiếp nhận hồ sơ. |
- Cán bộ tiếp nhận đơn và vào sổ công văn đến (hoặc nhập vào máy tính). |
10 ngày |
Ban tiếp công dân tỉnh; bộ phận tiếp công dân của Thanh tra tỉnh, các sở |
Bước 2 |
Thẩm định, trình phê duyệt |
- Phân loại và xử lý đơn thư. |
Ban tiếp công dân tỉnh; bộ phận tiếp công dân của Thanh tra tỉnh, sở |
||
Bước 3 |
Phê duyệt |
- Ban hành văn bản xử lý đơn. |
|
Chủ tịch UBND tỉnh, Chánh Thanh tra tỉnh; Giám đốc Sở |
|
Bước 5 |
Trả kết quả |
Văn bản trả lời, văn bản hướng dẫn, văn bản chuyển đơn hoặc văn bản thụ lý giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh |
Ban tiếp công dân tỉnh; bộ phận tiếp công dân của Thanh tra tỉnh, sở |
||
|
Bước 1 |
Tiếp nhận và thụ lý đơn khiếu nại |
- Tiếp nhận đơn khiếu nại. - Ban hành văn bản thụ lý, quyết định giao nhiệm vụ xác minh nội dung khiếu nại. |
10 ngày |
Chủ tịch UBND cấp huyện |
Bước 2 |
Xác minh nội dung khiếu nại |
- Ban hành quyết định xác minh nội dung khiếu nại. - Xác minh nội dung khiếu nại. - Báo cáo kết quả xác minh nội dung khiếu nại. |
30-45 ngày |
Thanh tra huyện; phòng, ban chuyên môn thuộc UBND cấp huyện |
|
Bước 3 |
Tổ chức đối thoại |
- Tổ chức đối thoại (nếu yêu cầu của người khiếu nại và kết quả xác minh nội dung khiếu nại còn khác nhau). Trường hợp khiếu nại quyết định kỷ luật cán bộ, công chức thì cơ quan, tổ chức phải đối thoại với người khiếu nại. |
Chủ tịch UBND cấp huyện |
||
|
Bước 4 |
Ra quyết định quyết định giải quyết khiếu nại |
- Ban hành quyết định giải quyết khiếu nại bằng văn bản. - Gửi quyết định giải quyết khiếu nại. |
3 ngày |
Chủ tịch UBND cấp huyện |
* Lưu ý: Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn thì thời hạn giải quyết khiếu nại không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý. |
|||||
|
Bước 1 |
Tiếp nhận và thụ lý đơn khiếu nại |
- Tiếp nhận đơn khiếu nại. - Ban hành văn bản thụ lý, quyết định giao nhiệm vụ xác minh nội dung khiếu nại lần 2. |
10 ngày |
Chủ tịch UBND cấp huyện |
Bước 2 |
Xác minh nội dung khiếu nại |
- Ban hành quyết định xác minh nội dung khiếu nại lần 2. - Xác minh nội dung khiếu nại lần 2. - Báo cáo kết quả xác minh nội dung khiếu nại lần 2. |
45-60 ngày |
Thanh tra huyện; phòng, ban chuyên môn thuộc UBND cấp huyện |
|
Bước 3 |
Tổ chức đối thoại |
-Tổ chức đối thoại lần 2. |
Chủ tịch UBND cấp huyện |
||
Bước 4 |
Ra quyết định giải quyết khiếu nại và công khai quyết định giải quyết |
- Ban hành và gửi quyết định giải quyết khiếu nại lần 2 bằng văn bản. - Công khai quyết định giải quyết khiếu nại lần 2. |
7 ngày |
Chủ tịch UBND cấp huyện |
|
* Lưu ý: Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn thì thời hạn giải quyết khiếu nại không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn, nhưng không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lý. |
|||||
|
Bước 1 |
Tiếp nhận và xử lý thông tin tố cáo |
- Vào sổ, phân loại, xử lý ban đầu thông tin tố cáo, kiểm tra, xác minh thông tin về người tố cáo và điều kiện thụ lý tố cáo. |
5-10 ngày |
Thanh tra huyện; phòng, ban chuyên môn thuộc UBND cấp huyện |
Bước 2 |
Thụ lý tố cáo |
- Ban hành quyết định thụ lý tố cáo; Văn bản giao xác minh nội dung tố cáo. |
Chủ tịch UBND cấp huyện |
||
Bước 3 |
Xác minh nội dung tố cáo |
- Ban hành quyết định thành lập Tổ xác minh nội dung tố cáo. - Xác minh nội dung tố cáo. - Báo cáo kết quả xác minh nội dung tố cáo. - Dự thảo kết luận nội dung tố cáo. |
30 ngày |
Thanh tra cấp huyện; phòng, ban chuyên môn thuộc UBND cấp huyện |
|
Bước 4 |
Kết luận nội dung tố cáo |
- Ban hành kết luận nội dung tố cáo. |
Chủ tịch UBND cấp huyện |
||
Bước 5 |
Xử lý kết luận nội dung tố cáo |
- Gửi và thông báo về kết luận nội dung tố cáo. |
Chủ tịch UBND cấp huyện |
||
- Tiến hành xử lý kiến nghị trong kết luận nội dung tố cáo. |
Chủ tịch UBND cấp huyện |
||||
- Thông báo kết quả xử lý. |
Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xử lý kiến nghị trong kết luận nội dung tố cáo. |
||||
Bước 6 |
Công khai kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo |
- Công khai kết luận nội dung tố cáo. |
7 ngày làm việc |
Chủ tịch UBND cấp huyện |
|
- Công khai quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo. |
Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xử lý kiến nghị trong kết luận nội dung tố cáo. |
||||
* Lưu ý: Đối với vụ việc phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo một lần nhưng không quá 30 ngày; Đối với vụ việc đặc biệt phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo hai lần, mỗi lần không quá 30 ngày. |
|||||
|
Bước 1 |
Đón tiếp, xác định nhân thân của công dân |
- Người tiếp công dân đón tiếp, yêu cầu công dân nêu rõ họ tên, địa chỉ hoặc xuất trình giấy tờ tùy thân; trường hợp được ủy quyền thì yêu cầu xuất trình giấy ủy quyền. |
10 ngày làm việc |
Ban tiếp công dân cấp huyện, Thanh tra huyện; các phòng chuyên môn trực thuộc UBND cấp huyện |
Bước 2 |
Tiếp nhận hồ sơ |
- Nghe, ghi chép nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, tiếp nhận thông tin, tài liệu. |
Ban tiếp công dân cấp huyện, Thanh tra huyện;các phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện |
||
|
Bước 3 |
Thẩm định, trình phê duyệt |
- Phân loại, xử lý khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại nơi tiếp công dân. |
|
Ban tiếp công dân cấp huyện, Thanh tra huyện; các phòng chuyên môn trực thuộc UBND cấp huyện |
Bước 4 |
Phê duyệt |
- Ban hành văn bản xử lý đơn. |
Chủ tịch UBND cấp huyện, Chánh Thanh tra huyện, Trưởng phòng chuyên môn trực thuộc UBND cấp huyện |
||
Bước 5 |
Trả kết quả |
- Trả lời trực tiếp hoặc thông báo bằng văn bản. |
Ban tiếp công dân cấp huyện, Thanh tra huyện; các phòng chuyên môn trực thuộc UBND cấp huyện |
||
|
Bước 1 |
Tiếp nhận hồ sơ |
- Cán bộ tiếp nhận đơn và vào sổ công văn đến (hoặc nhập vào máy tính). |
10 ngày |
Ban tiếp công dân cấp huyện, Thanh tra huyện; các phòng chuyên môn trực thuộc UBND cấp huyện |
Bước 2 |
Thẩm định, trình phê duyệt. |
- Phân loại và xử lý đơn thư. |
Ban tiếp công dân cấp huyện, Thanh tra huyện;các phòng chuyên môn trực thuộc UBND cấp huyện |
||
Bước 3 |
Phê duyệt. |
- Ban hành văn bản xử lý đơn. |
Chủ tịch UBND cấp huyện, Chánh Thanh tra huyện, Trưởng phòng chuyên môn trực thuộc UBND cấp huyện |
||
|
Bước 5 |
Trả kết quả. |
Văn bản trả lời, văn bản hướng dẫn, văn bản chuyển đơn hoặc văn bản thụ lý giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh. |
|
Ban tiếp công dân cấp huyện, Thanh tra huyện; các phòng chuyên môn trực thuộc UBND cấp huyện |
|
Bước 1 |
Tiếp nhận và thụ lý đơn khiếu nại |
- Tiếp nhận đơn khiếu nại. - Ban hành văn bản thụ lý, quyết định giao nhiệm vụ xác minh nội dung khiếu nại. |
10 ngày |
Chủ tịch UBND cấp xã |
Bước 2 |
Xác minh nội dung khiếu nại |
- Ban hành quyết định xác minh nội dung khiếu nại. - Xác minh nội dung khiếu nại. - Báo cáo kết quả xác minh nội dung khiếu nại. |
30-45 ngày |
UBND cấp xã |
|
Bước 3 |
Tổ chức đối thoại |
- Tổ chức đối thoại (nếu yêu cầu của người khiếu nại và kết quả xác minh nội dung khiếu nại còn khác nhau). Trường hợp khiếu nại quyết định kỷ luật cán bộ, công chức thì cơ quan, tổ chức phải đối thoại với người khiếu nại. |
Chủ tịch UBND cấp xã |
||
Bước 4 |
Ra quyết định quyết định giải quyết khiếu nại |
- Ban hành quyết định giải quyết khiếu nại bằng văn bản. - Gửi quyết định giải quyết khiếu nại. |
3 ngày |
Chủ tịch UBND cấp xã |
|
* Lưu ý: Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn thì thời hạn giải quyết khiếu nại không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý. |
|||||
|
Bước 1 |
Tiếp nhận và xử lý thông tin tố cáo |
- Vào sổ, phân loại, xử lý ban đầu thông tin tố cáo, kiểm tra, xác minh thông tin về người tố cáo và điều kiện thụ lý tố cáo. |
5-10 ngày |
UBND cấp xã |
Bước 2 |
Thụ lý tố cáo |
- Ban hành quyết định thụ lý tố cáo; Văn bản giao xác minh nội dung tố cáo. |
Chủ tịch UBND cấp xã |
||
Bước 3 |
Xác minh nội dung tố cáo |
- Ban hành quyết định thành lập Tổ xác minh nội dung tố cáo. - Xác minh nội dung tố cáo. - Báo cáo kết quả xác minh nội dung tố cáo. - Dự thảo kết luận nội dung tố cáo. |
30 ngày |
UBND cấp xã |
|
Bước 4 |
Kết luận nội dung tố cáo |
- Ban hành kết luận nội dung tố cáo. |
Chủ tịch UBND cấp xã |
||
Bước 5 |
Xử lý kết luận nội dung tố cáo |
- Gửi và thông báo về kết luận nội dung tố cáo. |
Chủ tịch UBND cấp xã |
||
- Tiến hành xử lý kiến nghị trong kết luận nội dung tố cáo. |
Chủ tịch UBND cấp xã |
||||
- Thông báo kết quả xử lý. |
Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xử lý kiến nghị trong kết luận nội dung tố cáo. |
||||
Bước 6 |
Công khai kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo |
- Công khai kết luận nội dung tố cáo. |
7 ngày làm việc |
Chủ tịch UBND cấp xã |
|
- Công khai quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo. |
Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xử lý kiến nghị trong kết luận nội dung tố cáo. |
||||
* Lưu ý: Đối với vụ việc phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo một lần nhưng không quá 30 ngày; Đối với vụ việc đặc biệt phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo hai lần, mỗi lần không quá 30 ngày. |
|||||
|
Bước 1 |
Đón tiếp, xác định nhân thân của công dân |
- Người tiếp công dân đón tiếp, yêu cầu công dân nêu rõ họ tên, địa chỉ hoặc xuất trình giấy tờ tùy thân; trường hợp được ủy quyền thì yêu cầu xuất trình giấy ủy quyền. |
10 ngày làm việc |
UBND cấp xã |
Bước 2 |
Tiếp nhận hồ sơ |
- Nghe, ghi chép nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, tiếp nhận thông tin, tài liệu. |
UBND cấp xã |
||
Bước 3 |
Thẩm định, trình phê duyệt |
- Phân loại, xử lý khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại nơi tiếp công dân. |
UBND cấp xã |
||
Bước 4 |
Phê duyệt |
- Ban hành văn bản xử lý đơn. |
Chủ tịch UBND cấp xã |
||
Bước 5 |
Trả kết quả |
- Trả lời trực tiếp hoặc thông báo bằng văn bản. |
|
UBND cấp xã |
|
|
Bước 1 |
Tiếp nhận hồ sơ |
- Cán bộ tiếp nhận đơn và vào sổ công văn đến (hoặc nhập vào máy tính). |
10 ngày |
UBND cấp xã |
Bước 2 |
Thẩm định, trình phê duyệt |
- Phân loại và xử lý đơn thư. |
UBND cấp xã |
||
Bước 3 |
Phê duyệt |
- Ban hành văn bản xử lý đơn. |
Chủ tịch UBND cấp xã |
||
Bước 5 |
Trả kết quả |
- Văn bản trả lời, văn bản hướng dẫn, văn bản chuyển đơn hoặc văn bản thụ lý giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh. |
UBND cấp xã |