ỦY BAN NHÂN
DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẪNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2901/QĐ-UBND
|
Đà Nẵng, ngày 27 tháng 12 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐỊA PHƯƠNG
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH
PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 01 tháng 7 năm 2020;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày
29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định 64/2007/NĐ-CP ngày 10
tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về việc ứng dụng công nghệ
thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày
03 tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến
năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày
23 tháng 6 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt bộ chỉ số chỉ đạo, điều
hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ
tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử;
Căn cứ Quyết định số 922/QĐ-BTTTT ngày
20 tháng 5 năm 2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt Đề án “Xác định
Bộ chỉ số đánh giá
chuyển đổi
số
của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương và của quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 2870/QĐ-UBND ngày
28 tháng 8 năm 2021 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban hành Đề án Chuyển
đổi số trên địa bàn
thành phố Đà Nẵng đến năm
2025, định hướng đến năm 2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin
và Truyền thông tại Tờ trình số 1145/TTr-STTTT ngày 07
tháng 12 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ chỉ số đánh giá, xếp hạng
chuyển đổi số của các cơ quan, địa phương trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Giao Sở Thông tin và Truyền thông:
a) Đầu mối chủ trì, triển khai quán
triệt, phổ biến, hướng dẫn Bộ chỉ số đánh giá, xếp hạng chuyển đổi số cho các
cơ quan, địa phương trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
b) Tổ chức thực hiện công tác kiểm
tra, đánh giá kết quả chuyển đổi số của các Sở, ban, ngành, các đơn vị trực thuộc
UBND thành phố Đà Nẵng, UBND các
quận huyện và các cơ quan Trung ương trên địa bàn thành phố; tổng hợp, báo cáo
tham mưu UBND thành
phố Đà Nẵng công bố kết quả đánh giá, xếp hạng.
2. UBND các quận, huyện chủ trì tổ chức
kiểm tra, đánh giá đối với UBND các phường, xã trực thuộc; tổng hợp, gửi kết quả
đánh giá về Sở Thông tin và Truyền thông trong tháng 12 của năm đánh giá.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế
Quyết định số 448/QĐ-UBND ngày 09/02/2022 và Quyết định số 73/QĐ-UBND ngày
13/01/2023 của Chủ tịch UBND thành phố Đà Nang ban hành Quy định đánh giá, xếp
hạng ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan, địa phương thuộc thành phố
Đà Nẵng.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND thành phố Đà Nẵng, Giám đốc các sở,
ban, ngành, Chủ tịch UBND các quận, huyện, phường, xã và Thủ trưởng các cơ
quan, tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 4;
-
CT, các PCT UBND TP;
-
Bạn Chỉ đạo Chuyển đổi số TP Đà Nẵng;
-
Cổng Thông tin
điện tử TP Đà Nẵng;
-
Lưu: VT, STTTT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê
Quang Nam
|
BỘ
CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐỊA PHƯƠNG TRÊN ĐỊA
BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số:
2901/QĐ-UBND ngày
27tháng 12 năm 2023 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng)
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Bộ chỉ số đánh giá, xếp hạng chuyển đổi
số của các cơ quan, địa phương trên địa bàn thành phố Đà Nẵng phục vụ theo dõi,
đánh giá kết quả thực hiện chuyển đổi số hằng năm của các cơ quan, đơn vị, địa
phương trên địa bàn thành phố; quy định trách nhiệm, nhiệm vụ của các cơ quan,
địa phương trong quá trình thực hiện đánh giá, xếp hạng.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND
thành phố và các đơn vị trực thuộc UBND thành phố không có bộ thủ tục hành chính
(gọi chung là Sở, ngành).
2. Các cơ quan Trung ương đóng trên địa
bàn thành phố.
3. 07 UBND các quận, huyện (không bao
gồm huyện Hoàng Sa).
4. 56 UBND các phường, xã.
Danh sách chi tiết như tại Phụ lục I
đính kèm.
Điều 3. Mục
đích, yêu cầu
1. Mục đích:
a) Nâng cao chất lượng ứng dụng công
nghệ số, chuyển đổi số trong các cơ quan nhà nước; góp phần nâng cao chỉ số
chuyển đổi số của thành phố; góp phần đẩy mạnh công tác cải cách hành chính,
nâng cao hiệu quả cung cấp thông tin, tiện ích và dịch vụ cho tổ chức, công
dân; dẫn dắt phát triển kinh tế số, xã hội số tại thành phố Đà Nẵng.
b) Giúp UBND thành phố, lãnh đạo của
các cơ quan, địa phương theo dõi, phát hiện và chỉ đạo khắc phục kịp thời những
tồn tại, hạn chế trong chuyển đổi số phục vụ công tác quản lý và điều hành.
c) Nâng cao vai trò và trách nhiệm của
thủ trưởng các cơ quan, cán bộ chuyên trách CNTT và cán bộ, công chức, viên
chức về chuyển đổi số; kịp thời khen thưởng các cơ quan, địa phương điển hình,
cá nhân tiêu biểu trong triển khai chuyển đổi số, góp phần xây dựng
phong trào thi đua yêu nước trong các cơ quan,
địa phương thuộc thành phố Đà Nẵng.
2. Yêu cầu:
Việc đánh giá, xếp hạng phải đảm bảo
tính khoa học, công khai, khách quan, chính xác, minh bạch, phản ánh đúng tình
hình thực tế kết quả chuyển đổi số cụ thể của từng cơ quan, địa phương.
Chương II
NỘI
DUNG, PHƯƠNG PHÁP, TRÌNH TỰ ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG
Điều 4. Bộ chỉ
số đánh giá
Nội dung Bộ chỉ số đánh giá, xếp hạng
chuyển đổi số bao gồm các mục chính như sau:
1. Nhận thức số.
2. Thể chế số.
3. Hạ tầng số.
4. Dữ liệu số.
5. Ứng dụng công nghệ số.
6. Dịch vụ công trực tuyến.
7. Nhân lực số.
8. Xã hội số (đối với UBND các quận,
huyện, phường, xã).
9. Điểm thưởng và điểm trừ.
Bộ chỉ số đánh giá theo từng nhóm cơ
quan được hướng dẫn tại Phụ lục II, III, IV, V.
Điều 5. Phương pháp,
trình tự đánh giá
1. Thu thập, cung cấp số liệu trực tuyến:
Hàng năm, theo thông báo, hướng dẫn của
Sở Thông tin và Truyền thông, các cơ quan, địa phương (kể cả UBND phường xã) tiến
hành thu thập số liệu, tài liệu theo Bộ chỉ số đánh giá; cung cấp thông tin, số
liệu và tài liệu chứng minh trên Phần mềm đánh giá ứng dụng công nghệ thông tin
(tại địa chỉ https://danhgiacntt.danang.gov.vn) chậm nhất 03 ngày trước ngày được
kiểm tra, đánh giá.
2. Kiểm tra thực tế:
a) Trên cơ sở số liệu được các cơ
quan, địa phương cung cấp, Sở Thông tin và Truyền thông - Cơ quan thường trực
Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số thành phố Đà Nẵng tổ chức đoàn kiểm tra thực
tế kết quả chuyển đổi số đối với các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện và các
cơ quan Trung ương trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
b) UBND các quận, huyện chủ trì tổ chức
kiểm tra, đánh giá đối với UBND các phường, xã trực thuộc; tổng hợp, gửi kết quả
đánh giá về Sở Thông tin và Truyền thông trong tháng 12 của năm đánh giá.
3. Kiểm tra, đánh giá:
a) Các Đoàn kiểm tra căn cứ thông tin,
số liệu trên Phần mềm đánh giá, các tài liệu chứng minh, các thông tin, số liệu
từ các cơ quan chuyên môn (Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nội vụ, Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Sở Tài chính,...) để tiến hành kiểm tra, đánh giá.
b) Các tài liệu, văn bản dùng để chứng
minh số liệu (có hướng dẫn cung cấp cụ thể tại mỗi tiêu chí) phải được chuẩn bị
trước và cung cấp cho Đoàn kiểm tra. Đối với các số liệu, tài liệu mà cơ quan không
chuẩn bị và không cung cấp bằng chứng xác minh thì xem như không được tính điểm.
Đoàn kiểm tra không xem xét đối với mọi trường hợp bổ sung sau.
c) Đối với các chỉ tiêu không thuộc chức
năng, nhiệm vụ, các cơ quan, địa phương cần cung cấp đầy đủ tài liệu chứng minh
cho Đoàn kiểm tra để tính đặc thù (không tính vào thang điểm tổng của cơ quan,
địa phương).
4. Tổng hợp đánh giá:
a) Văn phòng Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số
thành phố Đà Nẵng tham mưu Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số thành phố Đà Nẵng thành lập
Hội đồng đánh giá, xếp hạng chuyển đổi số và Tổ giúp việc Hội đồng.
b) Tổ giúp việc tổng hợp
các kết quả kiểm tra, đánh giá từ các Đoàn kiểm tra; phân tích số liệu, dự thảo Báo cáo kết
quả kiểm tra, đánh giá, báo cáo Hội đồng đánh giá, xếp hạng.
c) Hội đồng đánh giá, xếp hạng tiến
hành họp kiểm tra, rà soát, xử lý các kiến nghị của các cơ quan, địa phương (nếu
có), thống nhất kết quả đánh giá, xếp hạng, trình UBND thành phố Đà Nẵng phê duyệt
chậm nhất trong Quý I của năm sau năm đánh giá.
Điều 6. Thực hiện xếp
hạng
1. Việc đánh giá, xếp hạng chuyển
đổi số của các cơ quan, địa phương được chia thành 04 nhóm đối tượng chính:
a) Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND
thành phố.
b) Các đơn vị trực thuộc UBND thành phố
không có bộ thủ tục hành
chính.
c) Các cơ quan Trung ương đóng trên địa
bàn thành phố.
d) 07 UBND các quận, huyện (không kể
huyện Hoàng Sa).
2. Việc đánh giá, xếp hạng được tính
trên cơ sở tổng số điểm của các tiêu chí và xác định theo thứ tự từ cao đến thấp
như sau:
a) Xuất sắc: Từ 90 điểm trở lên.
b) Tốt: Từ 80 điểm đến dưới 90 điểm.
c) Khá: Từ 70 điểm đến dưới 80 điểm.
d) Trung bình khá: Từ 60 điểm đến dưới
70 điểm.
đ) Trung bình: Từ 50 điểm đến dưới 60
điểm.
e) Yếu: Dưới 50 điểm.
Chương III
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Trách nhiệm của
thủ trưởng các cơ quan, Chủ tịch UBND quận, huyện, phường, xã
1. Tổ chức thu thập và cung cấp số liệu
một cách đầy đủ, chính xác, kịp thời theo đúng quy định tại Bộ tiêu chí này; chịu
trách nhiệm về số liệu, tài liệu được nhập trên Phần mềm đánh giá và cung cấp
cho Đoàn kiểm tra, đánh giá. Sau khi đã thống nhất số liệu thì không có bất kỳ
khiếu nại, khiếu kiện và phản ánh nào liên quan đến các nội dung đánh giá, xếp
hạng chuyển đổi số.
2. Tạo điều kiện thuận lợi để các Đoàn
kiểm tra làm việc trong quá trình khảo sát thực tế, thẩm định số liệu
do cơ quan, địa phương cung cấp.
Điều 8. Trách nhiệm của
Sở Thông tin và Truyền thông và các sở, ban, ngành chuyên môn có liên quan
1. Sở Thông tin và Truyền thông là cơ
quan Thường trực Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số thành phố Đà Nẵng có trách
nhiệm:
a) Quán triệt, phổ biến, hướng dẫn Bộ
chỉ số đánh giá, xếp hạng chuyển đổi số cho các cơ quan, địa phương trên địa
bàn thành phố Đà Nẵng.
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
địa phương có liên quan tổ chức việc đánh giá, xếp hạng chuyển đổi số của các
cơ quan, địa phương trong năm đánh giá.
c) Theo dõi, kiểm tra việc triển khai,
tổ chức thực hiện Bộ chỉ số này.
d) Trên cơ sở kết quả kiểm tra đánh
giá, Sở Thông tin và Truyền thông hướng dẫn các cơ quan, địa phương khắc phục
các tồn tại, hạn chế trong triển khai chuyển đổi số; cập nhật Bộ chỉ số cho phù hợp
với yêu cầu và tình hình thực tế, tham mưu trình UBND thành phố Đà Nẵng ban hành
trước ngày 30 tháng 9 hàng năm.
2. Sở Tài chính có trách nhiệm cân đối
và bố trí kinh phí để tổ chức các hoạt động đánh giá, xếp hạng chuyển đổi số
vào dự toán kinh phí hoạt động Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số thành phố Đà Nẵng thuộc nguồn
sự nghiệp CNTT hằng năm của thành phố.
Điều 9. Triển khai thực
hiện
Trong quá trình triển khai thực hiện,
nếu có vướng mắc, phát sinh, thủ trưởng các cơ quan, địa phương và cá nhân có
liên quan kịp thời phản ánh về Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số thành phố
Đà Nẵng (thông qua
Sở Thông tin và Truyền thông) để tổng hợp, trình UBND thành phố Đà Nẵng xem xét
sửa đổi, bổ sung Bộ chỉ số đánh giá, xếp hạng chuyển đổi số của thành phố
Đà Nẵng cho phù hợp./.
PHỤ
LỤC I
DANH
SÁCH CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, ĐỊA PHƯƠNG ĐƯỢC ĐÁNH GIÁ
1. Nhóm các sở, ban,
ngành
có bộ thủ tục hành chính
STT
|
Tên cơ quan
|
1
|
Ban Quản lý Khu công nghệ cao và
các Khu công nghiệp Đà Nẵng
|
2
|
Ban Quản lý An toàn thực phẩm
|
3
|
Sở Công Thương
|
4
|
Sở Du lịch
|
5
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
6
|
Sở Giao thông Vận tải
|
7
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
8
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
9
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
10
|
Sở Ngoại vụ
|
11
|
Sở Nội vụ
|
12
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
13
|
Sở Tài chính
|
14
|
Sở Tài nguyên và Môi
trường
|
15
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
16
|
Sở Tư pháp
|
17
|
Sở Văn hóa và Thể thao
|
18
|
Sở Xây dựng
|
19
|
Sở Y tế
|
20
|
Văn phòng UBND thành phố Đà Nẵng
|
Nhóm các Sở, ban, ngành có bộ thủ tục
hành chính thực hiện đánh giá theo Phụ lục II.
2. Nhóm các đơn vị trực thuộc UBND
thành phố không có bộ thủ tục hành chính
STT
|
Tên cơ quan
|
1
|
Thanh tra thành phố
|
2
|
Ban Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư
|
3
|
Đài Phát thanh - Truyền hình Đà Nẵng
|
4
|
Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế -
xã hội thành phố
|
Nhóm các đơn vị trực thuộc UBND thành
phố không có bộ thủ tục hành chính thực hiện đánh giá theo Phụ lục II và tính
điểm đặc thù đối với các tiêu chí liên quan đến thủ tục hành chính, dịch vụ
công trực tuyến.
3. Nhóm các cơ quan Trung ương
STT
|
Tên cơ quan
|
1
|
Bảo hiểm xã hội thành phố Đà Nẵng
|
2
|
Công an thành phố Đà Nẵng
|
3
|
Cục Hải quan Đà Nẵng
|
4
|
Cục Thống kê Đà Nẵng
|
5
|
Cục Thuế Đà Nẵng
|
6
|
Kho bạc Nhà nước Đà Nẵng
|
Nhóm các cơ quan Trung ương trên địa
bàn thành phố thực hiện đánh giá theo Phụ lục III.
4. Nhóm 07 UBND các quận, huyện (không
tính huyện Hoàng Sa)
Nhóm UBND các quận huyện thực hiện
đánh giá theo Phụ lục IV.
5. Nhóm 56 UBND các phường, xã
Nhóm UBND các phường, xã thực hiện
đánh giá theo Phụ lục V.