UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 29/2011/QĐ-UBND
|
Tuyên Quang, ngày
31 tháng 12 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH PHÂN KHU VỰC, PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ VÀ PHÂN VỊ TRÍ ĐẤT NĂM 2012
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp
luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày
29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai; Nghị định số 188/2004/NĐ-CP
ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các
loại đất; Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ
về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Thông tư số 145/2007/TT-BTC ngày 06/12/2007
của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày
16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại
đất và Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính
phủ;
Căn cứ Quyết định số 301/2006/QĐ-UBNDT ngày
27/11/2006, Quyết định số 05/2007/QĐ-UBDT ngày 06/9/2007 của Bộ trưởng, Chủ
nhiệm Uỷ ban Dân tộc về công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi
theo trình độ phát triển;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường
tại Tờ trình số 278/Tr-TNMT ngày 16/11/2011 về việc đề nghị ban hành quy định
phân khu vực, phân loại đường phố, phân vị trí đất và giá các loại đất năm 2012
trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy định phân khu vực, phân loại đường, phố và
phân vị trí đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang theo hệ thống biểu sau:
1. Đối với nhóm đất nông nghiệp
a) Đất trồng cây hàng năm, gồm:
- Biểu số 01NH/PL-CHN phân loại đất trồng cây
hàng năm huyện Na Hang;
- Biểu số 01LB/PL-CHN phân loại đất trồng cây
hàng năm huyện Lâm Bình;
- Biểu số 01CH/PL-CHN phân loại đất trồng cây
hàng năm huyện Chiêm Hoá;
- Biểu số 01HY/PL-CHN phân loại đất trồng cây
hàng năm huyện Hàm Yên;
- Biểu số 01SD/PL-CHN phân loại đất trồng cây
hàng năm huyện Sơn Dương;
- Biểu số 01YS/PL-CHN phân loại đất trồng cây
hàng năm huyện Yên Sơn;
- Biểu số 01TP/PL-CHN phân loại đất trồng cây
hàng năm thành phố Tuyên Quang.
b) Đất trồng cây lâu năm, gồm:
- Biểu số 02NH/PL-CLN phân loại đất trồng cây
lâu năm huyện Na Hang;
- Biểu số 02LB/PL-CLN phân loại đất trồng cây
lâu năm huyện Lâm Bình;
- Biểu số 02CH/PL-CLN phân loại đất trồng cây
lâu năm huyện Chiêm Hoá;
- Biểu số 02HY/PL-CLN phân loại đất trồng cây
lâu năm huyện Hàm Yên;
- Biểu số 02SD/PL-CLN phân loại đất trồng cây
lâu năm huyện Sơn Dương;
- Biểu số 02YS/PL-CLN phân loại đất trồng cây
lâu năm huyện Yên Sơn;
- Biểu số 02TP/PL-CLN phân loại đất trồng cây
lâu năm thành phố Tuyên Quang.
c) Đất trồng rừng sản xuất, gồm:
- Biểu số 03NH/PL-RSX phân loại đất trồng
rừng sản xuất huyện Na Hang;
- Biểu số 03LB/PL-RSX phân loại đất trồng
rừng sản xuất huyện Lâm Bình;
- Biểu số 03CH/PL-RSX phân loại đất trồng
rừng sản xuất huyện Chiêm Hoá;
- Biểu số 03HY/PL-RSX phân loại đất trồng
rừng sản xuất huyện Hàm Yên;
- Biểu số 03SD/PL-RSX phân loại đất trồng
rừng sản xuất huyện Sơn Dương;
- Biểu số 03YS/PL-RSX phân loại đất trồng
rừng sản xuất huyện Yên Sơn;
- Biểu số 03TP/PL-RSX phân loại đất trồng
rừng sản xuất thành phố Tuyên Quang.
d) Đất nuôi trồng thuỷ sản, gồm:
- Biểu số 04NH/PL-NTS phân loại đất nuôi
trồng thuỷ sản huyện Na Hang;
- Biểu số 04LB/PL-NTS phân loại đất nuôi
trồng thuỷ sản huyện Lâm Bình;
- Biểu số 04CH/PL-NTS phân loại đất nuôi
trồng thuỷ sản huyện Chiêm Hoá;
- Biểu số 04HY/PL-NTS phân loại đất nuôi
trồng thuỷ sản huyện Hàm Yên;
- Biểu số 04SD/PL-NTS phân loại đất nuôi
tròng thuỷ sản huyện Sơn Dương;
- Biểu số 04YS/PL-NTS phân loại đất nuôi
trồng thuỷ sản huyện Yên Sơn;
- Biểu số 04TP/PL-NTS phân loại đất nuôi
trồng thuỷ sản thành phố Tuyên Quang.
2. Nhóm đất phi nông nghiệp:
a) Đất ở nông thôn các vị trí còn lại:
- Biểu số 05NH/PL-ONT phân loại đất ở nông
thôn còn lại huyện Na Hang;
- Biểu số 05LB/PL-ONT phân loại đất ở nông
thôn còn lại huyện Lâm Bình;
- Biểu số 05CH/PL-ONT phân loại đất ở nông
thôn còn lại huyện Chiêm Hoá;
- Biểu số 05HY/PL-ONT phân loại đất ở nông
thôn còn lại huyện Hàm Yên;
- Biểu số 05SD/PL-ONT phân loại đất ở nông
thôn còn lai huyện Sơn Dương;
- Biểu số 05YS/PL-ONT phân loại đất ở nông
thôn còn lại huyện Yên Sơn;
- Biểu số 05TP/PL-ONT phân loại đất ở nông
thôn còn lại thành phố Tuyên Quang.
b) Đất ở đô thị:
- Biểu số 06NH/PL-OĐT phân loại đất ở đô thị
huyện Na Hang;
- Biểu số 06CH/PL-OĐT phân loại đất ở đô thị
huyện Chiêm Hoá;
- Biểu số 06HY/PL-OĐT phân loại đất ở đô thị
huyện Hàm Yên;
- Biểu số 06SD/PL-OĐT phân loại đất ở đô thị
huyện Sơn Dương;
- Biểu số 06YS/PL-OĐT phân loại đất ở đô thị
huyện Yên Sơn;
- Biểu số 06TP/PL-OĐT phân loại đất ở đô thị
thành phố Tuyên Quang.
Điều 2. Quy
định phân khu vực, phân loại đường phố và phân vị trí đất tại Điều 1 của Quyết
định này là căn cứ để xác định giá đất thực hiện các chính sách pháp luật về
đất đai theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày
16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại
đất và khoản 1 Điều 1 Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP.
Điều 3. Giao
Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tư pháp, Cục thuế tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ
có trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra thực hiện Quyết định này theo đúng
quy định của pháp luật.
Điều 4. Quyết
định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Thay thế Quyết định số
39/2010/QĐ-UBND ngày 28/12/2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc Ban hành quy
định phân khu vực, phân loại đường phố và phân vị trí đất trên địa bàn tỉnh
Tuyên Quang.
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám
đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành đoàn thể; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện,
thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Bộ Tài nguyên và Môi trường; (báo cáo)
- Cục KTVB - Bộ Tư pháp; (báo cáo)
- Thường trực Tỉnh uỷ; (báo cáo)
- Thường trực HĐND tỉnh; (báo cáo)
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh; (báo cáo)
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Phó CT UBND tỉnh;
- Ban Kinh tế NS - HĐND tỉnh;
- Như Điều 4; (Thi hành)
- Các Phó VPUBND tỉnh;
- Trung tâm Công báo;
- Trưởng, Phó TP: KT, TH, QH;
- Chuyên viên ĐC;
- Lưu: VT (T80).
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Minh Huấn
|