Quyết định 15/2009/QĐ-UBND bổ sung quy định về phân vùng, phân khu vực, phân loại đường phố và phân vị trí đất năm 2009 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành

Số hiệu 15/2009/QĐ-UBND
Ngày ban hành 29/09/2009
Ngày có hiệu lực 09/10/2009
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Tuyên Quang
Người ký Chẩu Văn Lâm
Lĩnh vực Bất động sản

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 15/2009/QĐ-UBND

Tuyên Quang, ngày 29 tháng 9 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

BỔ SUNG, SỬA ĐỔI QUY ĐỊNH VỀ PHÂN VÙNG, PHÂN KHU VỰC, PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ PHÂN VỊ TRÍ ĐẤT NĂM 2009 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 21 tháng 6 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về Phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Thông tư 145/2007/TT-BTC ngày 06/12/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất và Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 20/QĐ-UBND ngày 21/9/2008 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định về tiêu chí phân vùng, phân loại đường phố, phân vị trí đất làm căn cứ phân vùng, phân loại đường phố, phân vị trí đất để định giá đất trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang; Quyết định số 25/2008/QĐ-UBND ngày 22/12/2008 của UBND tỉnh quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2009; Quyết định số 26/2008/QĐ-UBND ngày 22/12/2008 của UBND tỉnh Quy định về phân vùng, phân loại đường phố và phân vị trí đất trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang; Quyết định số 102/QĐ-UBND ngày 16/3/2009 của UBND tỉnh đính chính Quyết định số 25/2008/QĐ-UBND ngày 22/12/2008 của UBND tỉnh;
Căn cứ văn bản số 204/HĐND-KTNS ngày 28/9/2009 của Thường trực HĐND tỉnh về việc cho ý kiến điều chỉnh giá đất;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 296/TTr-TNMT ngày 04/9/2009 về việc sửa đổi, bổ sung Quy định về phân vùng, phân khu vực, phân loại đường phố, phân vị trí đất năm 2009 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Bổ sung, sửa đổi quy định về phân vùng, phân khu vực, phân loại đường phố và phân vị trí đất trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang ban hành kèm theo Quyết định số 26/2008/QĐ-UBND ngày 22/12/2008 của UBND tỉnh đối với một số vị trí của các loại đất: Trồng cây hàng năm, trồng cây lâu năm, trồng rừng sản xuất, đất nuôi trồng thuỷ sản, đất ở nông thôn và đất ở đô thị tại địa bàn các huyện: Na Hang, Chiêm Hóa, Hàm yên, Sơn Dương, Yên Sơn và thị xã Tuyên Quang.

(Chi tiết sửa đổi, bổ sung đối với từng loại đất của từng xã trên địa bàn các huyện, thị xã có biểu kèm theo).

- Về giá đất:

+ Đối với khu vực, vị trí đất sửa đổi, bổ sung tại Điều 1 Quyết định này: Xác định theo giá đất quy định tại Quyết định số 25/2008/QĐ-UBND ngày 22/12/2008 của UBND tỉnh.

+ Đối với đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng: Được xác định bằng 100% giá đất rừng sản xuất liền kề quy định tại Quyết định số 25/2008/QĐ-UBND ngày 22/12/2008 của UBND tỉnh.

Điều 2. Quy định phân vùng, phân khu vực, phân loại đường phố, phân vị trí đối với các loại đất bổ sung, sửa đổi tại Điều 1 Quyết định này là căn cứ để xác định giá đất thực hiện các chính sách pháp luật về đất đai theo quy định tại khoản 1, Điều 2 Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất kể từ năm 2009.

Điều 3. Các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng, Giao thông Vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Công thương và Cục Thuế căn cứ chức năng, nhiệm vụ hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Các ông (bà): Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở; Thủ trưởng các ban, ngành đoàn thể; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Chẩu Văn Lâm