ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số: 29/2008/QĐ-UBND
|
Sóc Trăng, ngày 19 tháng 9 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ
THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH CẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, PHÍ KHAI THÁC
VÀ SỬ DỤNG TÀI LIỆU ĐẤT ĐAI, PHÍ ĐO ĐẠC, LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH, LỆ PHÍ ĐỊA CHÍNH
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật
Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính về
việc hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 13/2008/NQ-HĐND ngày 23 tháng 7 năm 2008 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Sóc Trăng về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
thẩm định cấp quyền sử dụng đất, phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai, phí
đo đạc, lập bản đồ địa chính, lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sóc Trăng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất, phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai,
phí đo đạc, lập bản đồ địa chính, lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký. Các quy định trước đây của Ủy
ban nhân dân tỉnh trái với Quyết định này điều bị bãi bỏ.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng
các Sở, Ban ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, xã, phường,
thị trấn, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định
thi hành.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tư pháp;
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu: NC, VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Huỳnh Thành Hiệp
|
QUY ĐỊNH
MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG
PHÍ THẨM ĐỊNH CẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, PHÍ KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG TÀI LIỆU ĐẤT ĐAI,
PHÍ ĐO ĐẠC, LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH, LỆ PHÍ ĐỊA CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 29/2008/QĐ-UBND ngày 19 tháng 9 năm 2008 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
Điều 1. Đối tượng nộp, mức thu các loại phí, lệ phí:
1. Phí thẩm định
cấp quyền sử dụng đất (là khoản thu nhằm bù đắp chi phí thẩm định):
a) Đối tượng nộp
phí:
Các đối tượng
đăng ký, nộp hồ sơ cấp quyền sử dụng đất có nhu cầu hoặc cần phải thẩm định hồ
sơ, các điều kiện cần và đủ để cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê
đất, cho chuyển mục đích sử dụng đất như điều kiện về hiện trạng sử dụng đất,
điều kiện về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, điều kiện về sinh hoạt, sản xuất,
kinh doanh... và được áp dụng đối với cả trường hợp chuyển quyền sở hữu nhà gắn
liền với quyền sử dụng đất.
b) Mức thu:
STT
|
Thẩm định hồ sơ giao đất, cho thuê đất, cho chuyển mục đích sử dụng
đất
|
Mức thu (đồng/hồ sơ)
|
1
|
Đối với hộ
gia đình, cá nhân
|
|
|
Khu vực đô thị
(các phường, thị trấn):
- Đất làm nhà
ở
- Đất sử dụng
vào mục đích sản xuất, kinh doanh
- Các loại đất
khác
|
120.000
140.000
100.000
|
|
Khu vực nông
thôn:
- Đất làm nhà
ở
- Đất sử dụng
vào mục đích sản xuất, kinh doanh
- Các loại đất
khác
|
60.000
70.000
50.000
|
2
|
Đối với tổ chức
|
|
|
Khu vực đô thị
(các phường, thị trấn):
Khu vực nông
thôn:
|
1.000.000
500.000
|
2. Phí khai
thác và sử dụng tài liệu đất đai (không bao gồm chi phí in ấn, sao chụp hồ sơ,
tài liệu):
a) Đối tượng nộp
phí:
Tổ chức, hộ gia
đình, cá nhân có nhu cầu khai thác và sử dụng tài liệu về đất đai của các cơ
quan nhà nước có thẩm quyền quản lý hồ sơ, tài liệu về đất đai
b) Mức thu:
STT
|
Nội dung công việc
|
Mức thu
|
1
|
Cung cấp
thông tin hồ sơ địa chính
|
(đồng/hồ sơ)
|
|
Hồ sơ về chủ sử
dụng đất; hồ sơ thửa đất; hồ sơ giao đất; cho thuê đất; chuyển mục đích sử dụng
đất; thế chấp;
- Hộ gia
đình, cá nhân
- Tổ chức
|
10.000
20.000
|
2
|
Cung cấp
thông tin bản đồ, mốc tọa độ độ cao
|
|
2.1
|
Cung cấp bản đồ
hiện trạng; bản đồ quy hoạch sử dụng đất; bản đồ địa hình; bản đồ chuyên đề
khác (khổ 50 cm x 50 cm in ra giấy):
- Tỷ lệ
1/5.000; 1/10.000; 1/25.000
- Tỷ lệ
1/50.000
- Tỷ lệ
1/100.000
|
(đồng/tờ)
70.000
80.000
90.000
|
2.2
|
Cung cấp bản đồ
địa chính (tỷ lệ 1/500; 1/1.000; 1/2.000; 1/5.000):
- Khổ 50 cm x
50 cm
- Khổ A3
- Khổ A4
|
(đồng/tờ)
40.000
20.000
10.000
|
2.3
|
Cung cấp
thông tin về mốc tọa độ độ cao (cơ sở; hạng I, II) có tọa độ phẳng X, Y và độ
cao H
|
(đồng/điểm)
80.000
|
3. Phí đo đạc,
lập bản đồ địa chính (là khoản thu nhằm hỗ trợ chi phí đo đạc):
a) Đối tượng nộp
phí:
Các tổ chức, cá
nhân, hộ gia đình được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất mới
hoặc được phép thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất tại những nơi chưa có
bản đồ địa chính có tọa độ.
b) Mức thu:
STT
|
Diện tích đo đạc
|
Mức thu (đồng/m2)
|
1
|
Đối với đất
phi nông nghiệp
|
|
1.1
|
Khu vực đô thị:
- Diện tích dưới
500m2
- Diện tích từ
500m2 đến dưới 1.000 m2
- Diện tích từ
1.000m2 đến dưới 2.000 m2
- Diện tích từ
2.000m2 đến dưới 3.000 m2
- Diện tích từ
3.000m2 đến dưới 4.000 m2
- Diện tích từ
4.000m2 đến dưới 5.000 m2
- Diện tích từ
5000m2 trở lên
|
560
500
450
400
330
270
200
|
1.2
|
Khu vực nông
thôn:
- Diện tích
dưới 500m2
- Diện tích từ
500m2 đến dưới 1.000 m2
- Diện tích từ
1.000m2 đến dưới 2.000 m2
- Diện tích từ
2.000m2 đến dưới 3.000 m2
- Diện tích từ
3.000m2 đến dưới 4.000 m2
- Diện tích từ
4.000m2 đến dưới 5.000 m2
- Diện tích từ
5000m2 trở lên
|
480
420
400
350
300
250
160
|
2
|
Đối với đất
nông nghiệp
|
|
2.1
|
Khu vực đô thị:
- Diện tích
dưới 500m2
- Diện tích từ
500m2 đến dưới 1.000 m2
- Diện tích từ
1.000m2 đến dưới 2.000 m2
- Diện tích từ
2.000m2 đến dưới 3.000 m2
- Diện tích từ
3.000m2 đến dưới 4.000 m2
- Diện tích từ
4.000m2 đến dưới 5.000 m2
- Diện tích từ
5000m2 trở lên
|
480
400
350
320
240
200
160
|
2.2
|
Khu vực nông
thôn:
- Diện tích
dưới 500m2;
- Diện tích từ
500m2 đến dưới 1.000 m2
- Diện tích từ
1.000m2 đến dưới 2.000 m2
- Diện tích từ
2.000m2 đến dưới 3.000 m2
- Diện tích từ
3.000m2 đến dưới 4.000 m2
- Diện tích từ
4.000m2 đến dưới 5.000 m2
- Diện tích từ
5000m2 trở lên
|
320
280
260
240
200
160
80
|
4. Lệ phí địa
chính:
a) Đối tượng nộp
lệ phí: các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền,
tổ chức được ủy quyền giải quyết các công việc về địa chính.
Miễn lệ phí địa
chính (theo Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01 tháng 11 năm 2007 của Thủ tướng
Chính phủ) khi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá
nhân ở nông thôn (hoặc sản xuất kinh doanh nông, lâm, ngư, nghiệp), trừ hộ gia
đình, cá nhân tại các phường thuộc thành phố Sóc Trăng.
b) Mức thu:
STT
|
Nội dung công việc
|
Mức thu
|
1
|
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
|
(đồng/giấy)
|
1.1
1.2
|
Các phường
thuộc thành phố Sóc Trăng:
- Hộ gia
đình, cá nhân
- Tổ chức
Các khu vực
khác (áp dụng đối với tổ chức)
|
25.000
100.000
50.000
|
2
|
Chứng nhận đăng ký (chỉnh lý) biến động về đất đai
|
(đồng/hồ sơ)
|
2.1
2.2
|
Các phường
thuộc thành phố Sóc Trăng:
- Hộ gia
đình, cá nhân
- Tổ chức
Các khu vực
khác:
- Hộ gia
đình, cá nhân
- Tổ chức
|
15.000
20.000
7.500
10.000
|
3
|
Trích lục bản
đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính
|
(đồng/hồ sơ)
|
3.1
3.2
|
Các phường
thuộc thành phố Sóc Trăng:
- Hộ gia
đình, cá nhân
- Tổ chức
Các khu vực
khác:
- Hộ gia
đình, cá nhân
- Tổ chức
|
10.000
20.000
5.000
10.000
|
4
|
Cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xác nhận tính
pháp lý của các giấy tờ nhà đất
|
(đồng/hồ sơ)
|
4.1
4.2
|
Các phường
thuộc thành phố Sóc Trăng:
- Hộ gia
đình, cá nhân
- Tổ chức
Các khu vực
khác:
- Hộ gia đình,
cá nhân
- Tổ chức
|
20.000
20.000
10.000
10.000
|
Điều 2. Chế độ thu, nộp các loại phí, lệ phí:
1. Đơn vị thu các loại phí, lệ phí:
a) Đơn vị thu phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất:
- Đối với tổ chức:
Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Đối với hộ gia
đình, cá nhân: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và
Môi trường huyện, thành phố hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện, thành phố
(những nơi chưa thành lập Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất).
b) Đơn vị thu
phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai:
- Trung tâm
Thông tin Tài nguyên và Môi trường thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường: thu phí
cung cấp thông tin bản đồ, mốc tọa độ độ cao;
- Văn phòng
đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường, Văn phòng đăng ký
quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện, thành phố, Phòng
Tài nguyên và Môi trường huyện, thành phố (những nơi chưa thành lập Văn phòng
đăng ký quyền sử dụng đất), Ủy ban nhân dân xã, phường, thị ttrấn: thu phí cung
cấp thông tin hồ sơ địa chính.
c) Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính:
- Đối với tổ chức:
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Đối với hộ
gia đình, cá nhân: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên
và Môi trường huyện, thành phố hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện, thành
phố (những nơi chưa thành lập Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất).
d) Lệ phí địa chính:
- Đối với tổ chức:
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Đối với hộ
gia đình, cá nhân: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên
và Môi trường huyện, thành phố hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện, thành
phố (những nơi chưa thành lập Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất).
2. Biên lai thu
phí, lệ phí do cơ quan Thuế phát hành.
Điều 3. Quản lý và sử dụng phí, lệ phí thu được:
1. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất:
a) Sở Tài
nguyên và Môi trường nộp 100% số tiền thu được vào ngân sách nhà nước theo
chương, loại, khoản, mục, tiểu mục tương ứng.
b) Văn phòng đăng
ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện, thành phố,
Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện, thành phố được trích 80% số tiền phí thu
được để trang trải chi phí cho việc thực hiện công việc, dịch vụ thu phí theo
chế độ quy định. Phần còn lại (20%), đơn vị thu có trách nhiệm nộp vào ngân
sách nhà nước theo chương, loại, khoản, mục, tiểu mục tương ứng.
2. Phí khai
thác và sử dụng tài liệu đất đai:
a) Trung tâm
Thông tin Tài nguyên và Môi trường thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường nộp 100% số
tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo chương, loại, khoản, mục, tiểu mục
tương ứng.
b) Văn phòng
đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường, Văn phòng đăng ký
quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện, thành phố, Phòng
Tài nguyên và Môi trường huyện, thành phố được trích 100% số tiền phí thu được
để trang trải chi phí cho việc thực hiện công việc, dịch vụ thu phí theo chế độ
quy định.
c) Ủy ban nhân
dân xã, phường, thị trấn được trích lại 30% số tiền phí thu được để trang trải
chi phí cho việc thu phí. Phần còn lại (70%), có trách nhiệm nộp vào ngân sách
nhà nước theo chương, loại, khoản, mục, tiểu mục tương ứng.
3. Phí đo đạc,
lập bản đồ địa chính: đơn vị thu được trích lại 100% số tiền phí thu được để
trang trải chi phí cho thực hiện việc đo đạc.
4. Lệ phí địa
chính: đơn vị thu được trích 80% số tiền lệ phí thu được để trang trải chi phí
cho việc thực hiện công việc, dịch vụ thu lệ phí theo chế độ quy định. Phần còn
lại (20%), đơn vị thu có trách nhiệm nộp vào ngân sách nhà nước theo chương, loại,
khoản, mục, tiểu mục tương ứng.
5. Toàn bộ số
tiền phí, lệ phí đơn vị trực tiếp thu được trích để lại phải sử dụng đúng mục
đích, có chứng từ hợp pháp và quyết toán hàng năm theo quy định; nếu trong năm
sử dụng không hết thì được chuyển sang năm sau chi tiếp.
Điều 4. Giao Sở
Tài nguyên và Môi trường phối hợp Sở Tài chính, Cục Thuế tỉnh, Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố hướng dẫn triển khai thực hiện Quy định này. Trong quá
trình thực hiện, nếu gặp vướng mắc, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.