Thứ 3, Ngày 29/10/2024

Nghị quyết 13/2008/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất, phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai, phí đo đạc, lập bản đồ địa chính, lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng khóa VII, kỳ họp thứ 13 ban hành

Số hiệu 13/2008/NQ-HĐND
Ngày ban hành 23/07/2008
Ngày có hiệu lực 02/08/2008
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Sóc Trăng
Người ký Võ Minh Chiến
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí,Bất động sản

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 13/2008/NQ-HĐND

Sóc Trăng, ngày 23 tháng 7 năm 2008

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH CẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, PHÍ KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG TÀI LIỆU ĐẤT ĐAI, PHÍ ĐO ĐẠC, LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH, LỆ PHÍ ĐỊA CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 13

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Sau khi xem xét Tờ trình số 19/TTr-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất, phí khai thác sử dụng tài liệu đất đai, phí đo đạc, lập bản đồ địa chính, lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của Đại biểu Hội đồng nhân dân và phát biểu giải trình của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Nhất trí thông qua quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất, phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai, phí đo đạc, lập bản đồ địa chính, lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng theo Tờ trình số 19/TTr-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng, với nội dung chủ yếu (theo phụ lục đính kèm).

Điều 2.

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành quy định cụ thể mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất, phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai, phí đo đạc, lập bản đồ địa chính, lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng đúng với quy định pháp luật hiện hành và phù hợp với nội dung Nghị quyết của Hội đồng nhân dân.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ thường xuyên giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng Khóa VII, kỳ họp thứ 13 thông qua.

 

 

Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Chính phủ;
- Ban Công tác Đại biểu;
- Bộ Tư pháp, Bộ Tài Chính;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội (phía Nam);
- TTTU, TT.HĐND, UBMTTQVN, UBND tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành tỉnh (Đảng, CQ, ĐT);
- Đại biểu Quốc hội đơn vị tỉnh Sóc Trăng;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- TT. HĐND và UBND các huyện, thành phố;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Võ Minh Chiến

 

PHỤ LỤC

VỀ QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH CẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, PHÍ KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG TÀI LIỆU ĐẤT ĐAI, PHÍ ĐO ĐẠC, LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH, LỆ PHÍ ĐỊA CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG

1. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất:

a) Đối tượng nộp phí: các đối tượng đăng ký, nộp hồ sơ cấp quyền sử dụng đất có nhu cầu hoặc cần phải thẩm định theo quy định, nhằm bù đắp chi phí thẩm định hồ sơ, các điều kiện cần và đủ để cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất như: điều kiện về hiện trạng sử dụng đất, điều kiện về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, điều kiện về sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh... Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất áp dụng đối với cả trường hợp chuyển quyền sở hữu nhà gắn liền với quyền sử dụng đất.

b) Mức thu:

Số TT

Nội dung công việc

Mức thu
(đồng/hồ sơ)

 

Thẩm định hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất

 

1

Đối với hộ gia đình, cá nhân

 

 

Khu vực đô thị (các phường, thị trấn):

 - Đất làm nhà ở

 - Đất sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh

 - Các loại đất khác

 

120.000

140.000

100.000

 

Khu vực nông thôn:

 - Đất làm nhà ở

 - Đất sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh

 - Các loại đất khác

 

60.000

70.000

50.000

2

Đối với tổ chức

 

 

 - Khu vực đô thị (các phường, thị trấn)

 - Khu vực nông thôn

1.000.000

500.000

c) Đơn vị thu phí:

- Đối với tổ chức: Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Đối với hộ gia đình, cá nhân: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất (thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện, thành phố) hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện, thành phố (đối với những nơi chưa thành lập Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất).

2. Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai (không bao gồm chi phí in ấn, sao chụp hồ sơ, tài liệu):

a) Đối tượng nộp phí: tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu khai thác và sử dụng tài liệu về đất đai của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền quản lý hồ sơ, tài liệu về đất đai.

b) Mức thu:

Số TT

Nội dung công việc

Mức thu

1

Cung cấp thông tin hồ sơ địa chính

(đồng/hồ sơ)

 

Hồ sơ về chủ sử dụng đất; hồ sơ thửa đất; hồ sơ giao đất; cho thuê đất; chuyển mục đích sử dụng đất; thế chấp:

 - Hộ gia đình, cá nhân

 - Tổ chức

 


10.000

20.000

2

Cung cấp thông tin bản đồ, mốc tọa độ độ cao

 

2.1

Cung cấp bản đồ hiện trạng; bản đồ quy hoạch sử dụng đất; bản đồ địa hình; bản đồ chuyên đề khác (khổ 50cm x 50cm in ra giấy):

 - Tỷ lệ 1/5.000; 1/10.000; 1/25.000

 - Tỷ lệ 1/50.000

 - Tỷ lệ 1/100.000

(đồng/tờ)


70.000

80.000

90.000

2.2

Cung cấp bản đồ địa chính (tỷ lệ: 1/500; 1/1.000; 1/2.000; 1/5.000):

 - Khổ 50 cm x 50 cm

 - Khổ A3

 - Khổ A4

(đồng/tờ)

40.000

20.000

10.000

2.3

Cung cấp thông tin về mốc tọa độ độ cao (cơ sở; hạng I, II) có tọa độ phẳng X,Y và độ cao H.

80.000

(đồng/điểm)

c) Đơn vị thu phí:

- Cấp tỉnh: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường thu phí cung cấp thông tin hồ sơ địa chính; Trung tâm Thông tin Tài nguyên và Môi trường thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường thu phí cung cấp thông tin bản đồ, mốc tọa độ độ cao;

[...]