Quyết định 29/2006/QĐ-UBND quy định cước vận chuyển hàng hoá bằng ô tô tải để thanh toán cước vận chuyển hàng hoá, tài sản thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành

Số hiệu 29/2006/QĐ-UBND
Ngày ban hành 15/03/2006
Ngày có hiệu lực 25/03/2006
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bình Định
Người ký ***
Lĩnh vực Thương mại

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 29/2006/QĐ-UBND

Quy Nhơn, ngày 15 tháng 3 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG HOÁ BẰNG Ô TÔ TẢI ĐỂ THANH TOÁN CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG HOÁ, TÀI SẢN THUỘC NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003

Căn cứ Pháp lệnh giá số 40/2002/PL-UBTVQH10 đã được Uỷ ban Thường vụ Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá X thông qua ngày 26/4/2002.

Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 15/12/2003 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh giá.

Căn cứ Thông tư số 15/2004/TT-BTC ngày 09/3/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh giá.

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 242/TTr-TC ngày 20/02/2006;

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Biểu cước vận chuyển hàng hoá bằng ô tô tải (Phụ lục số 1) và Bảng hướng dẫn tính cước vận chuyển hàng hoá bằng ô tô tải (Phụ lục số 2) để thanh toán cước vận chuyển hàng hoá, tài sản thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh.

Điều 2. Cước vận chuyển hàng hoá bằng ô tô tải được quy định tại Điều 1 là mức cước tối đa và đã bao gồm thuế giá trị gia tăng. Các cơ quan, đơn vị tham gia vận tải hàng hóa căn cứ điều kiện khai thác và chi phí thực tế để thanh toán cước vận tải nhưng không được vượt mức cước tối đa đã được qui định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 127/2004/QĐ-UB ngày 08/12/2004 của UBND tỉnh.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Giao thông vận tải, Thương mại và Du lịch, Trưởng ban Ban Dân tộc và Miền núi, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ Tài chính (Vụ Pháp chế);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Lưu VP, K7, K2, K14 (CT. 30 b).

TM.UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH

 

BẢNG PHỤ LỤC SỐ 1

VỀ BIỂU CƯỚC VẬN TẢI HÀNG HOÁ BẰNG ÔTÔ TẢI
(Kèm theo Quyết định số: 29/2006/QĐ-UBND ngày 15/3/2006 của UBND tỉnh)

I. Biểu cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô

1. Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 1:

- Hàng bậc 1 bao gồm: đất, cát, sỏi, đá xay, gạch các loại.

  Đơn vị: đồng/tấn.km

Cự ly (km)

Mức cước vận tải đường loại 1

Mức cước vận tải đường loại 2

Mức cước vận tải đường loại 3

Mức cước vận tải đường loại 4

Mức cước vận tải đường loại 5

Mức cước vận tải đường loại 6

1

6.258

7.447

10.947

15.873

23.016

33.374

2

3.464

4.123

6.060

8.787

12.742

18.475

3

2.492

2.966

4.359

6.321

9.166

13.290

4

2.039

2.427

3.567

5.172

7.500

10.875

5

1.788

2.128

3.128

4.535

6.576

9.536

6

1.616

1.923

2.826

4.098

5.942

8.616

7

1.490

1.773

2.606

3.779

5.479

7.945

8

1.391

1.656

2.434

3.529

5.117

7.420

9

1.311

1.560

2.293

3.325

4.821

6.991

10

1.245

1.482

2.178

3.158

4.579

6.640

11

1.188

1.414

2.079

3.014

4.370

6.337

12

1.135

1.351

1.986

2.879

4.175

6.054

13

1.082

1.287

1.892

2.743

3.978

5.768

14

1.032

1.228

1.806

2.619

3.797

5.505

15

987

1.175

1.727

2.503

3.630

5.264

16

945

1.125

1.654

2.398

3.477

5.042

17

916

1.090

1.603

2.324

3.369

4.885

18

893

1.063

1.562

2.265

3.285

4.763

19

867

1.032

1.516

2.199

3.188

4.623

20

838

997

1.466

2.126

3.083

4.470

21

804

957

1.407

2.040

2.958

4.289

22

774

921

1.353

1.962

2.845

4.126

23

746

887

1.304

1.891

2.742

3.976

24

721

858

1.261

1.828

2.650

3.843

25

698

830

1.220

1.769

2.566

3.720

26

675

804

1.181

1.713

2.483

3.601

27

653

777

1.142

1.656

2.401

3.482

28

631

750

1.103

1.599

2.319

3.363

29

609

724

1.065

1.544

2.239

3.247

30

590

702

1.033

1.497

2.171

3.148

31-35

572

681

1.001

1.452

2.105

3.053

36-40

556

662

973

1.411

2.046

2.967

41-45

544

648

952

1.381

2.002

2.903

46-50

533

634

932

1.351

1.960

2.841

51-55

523

623

915

1.327

1.924

2.790

56-60

514

612

900

1.304

1.891

2.743

61-70

506

602

885

1.283

1.861

2.698

71-80

500

594

874

1.267

1.837

2.664

81-90

494

588

864

1.253

1.816

2.634

91-100

489

582

856

1.241

1.800

2.610

> 100

486

579

850

1.233

1.788

2.593

2. Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 2: Được tính bằng 1,10 lần cước hàng bậc 1.

Hàng bậc 2 bao gồm: Ngói, lương thực đóng bao, đá các loại (trừ đá xay), gỗ cây, than các loại, các loại quặng, sơn các loại, tranh, tre, nứa, lá, bương, vầu, hóp, sành, sứ, các loại thành phẩm và bán thành phẩm bằng gỗ (cửa, tủ, bàn, ghế, chấn song …), các thành phẩm và bán thành phẩm kim loại (thanh, thỏi, dầm, tấm, lá, dây, cuộn, ống (trừ ống nước) …).

3. Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 3: Được tính bằng 1,30 lần cước hàng bậc 1.

Hàng bậc 3 bao gồm: Lương thực rời, xi măng, vôi các loại, phân bón các loại (trừ phân động vật), xăng dầu, thuốc trừ sâu, trừ dịch, thuốc chống mối mọt, thuốc thú y, sách, báo, giấy viết, giống cây trồng, nông sản phẩm, các loại vật tư, máy móc, thiết bị chuyên ngành, nhựa đường, cột điện, ống nước (bằng thép, bằng nhựa).

4. Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 4: Được tính bằng 1,40 lần cước hàng bậc 1.

[...]