Quyết định 02/2012/QĐ-UBND về giá cước vận tải hàng hoá bằng ô tô để xác định mức trợ giá, cước vận chuyển hàng hóa thuộc danh mục được trợ giá, cước vận chuyển và xác định cước vận chuyển hàng hóa do nhà nước đặt hàng mà không qua hình thức đấu thầu, đấu giá được thanh toán từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành
Số hiệu | 02/2012/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 06/01/2012 |
Ngày có hiệu lực | 16/01/2012 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Gia Lai |
Người ký | Phạm Thế Dũng |
Lĩnh vực | Giao thông - Vận tải |
UỶ
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2012/QĐ-UBND |
Gia Lai, ngày 06 tháng 01 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH GIÁ CƯỚC VẬN TẢI HÀNG HÓA BẰNG Ô TÔ ĐỂ XÁC ĐỊNH MỨC TRỢ GIÁ, TRỢ CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA THUỘC DANH MỤC ĐƯỢC TRỢ GIÁ, TRỢ CƯỚC VẬN CHUYỂN VÀ XÁC ĐỊNH CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA DO NHÀ NƯỚC ĐẶT HÀNG MÀ KHÔNG QUA HÌNH THỨC ĐẤU THẦU, ĐẤU GIÁ ĐƯỢC THANH TOÁN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và UBND năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Giá ngày 26 tháng 4 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá; Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09/6/2008 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 104/2008/TT-BTC ngày 13/11/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh giá và Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09/6/2008 của Chính phủ; Thông tư số 122/2010/TT-BTC ngày 12/8/2010 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 104/2008/TT-BTC ngày 13/11/2008 của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 38/2011/QĐ-UBND ngày 27/12/2011 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định về phân cấp quản lý giá trên địa bàn tỉnh Gia Lai;
Xét đề nghị của Liên sở: Tài chính, Xây dựng, Giao thông vận tải tại Tờ trình số 1277/TT-LS ngày 13/10/2011; đề nghị của Sở Tài chính tại Công văn số 1516/STC-CSVG ngày 23/11/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này giá cước vận tải hàng hoá bằng ô tô để xác định mức trợ giá, trợ cước vận chuyển hàng hóa thuộc danh mục được trợ giá, trợ cước vận chuyển và xác định cước vận chuyển hàng hóa do nhà nước đặt hàng mà không qua hình thức đấu thầu, đấu giá được thanh toán từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh (Có biểu giá cước chi tiết kèm theo).
Điều 2: Cước vận tải hàng hóa bằng ô tô qui định tại Điều 1 áp dụng trong các trường hợp sau:
1. Làm căn cứ xác định mức trợ giá, trợ cước vận chuyển hàng hóa thuộc danh mục được trợ giá, trợ cước vận chuyển chi từ nguồn ngân sách Nhà nước;
2. Làm căn cứ xác định cước vận chuyển hàng hóa do nhà nước đặt hàng mà không qua hình thức đấu thầu, đấu giá được thanh toán từ ngân sách nhà nước.
Điều 3: Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký. Những quy định trước đây trái với các quy định tại Quyết định này đều bãi bỏ./.
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
BIỂU GIÁ CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA BẰNG Ô TÔ
(Kèm theo Quyết định số: 02/2012 /QĐ-UBND ngày 06 / 01 /2012 của UBND tỉnh)
1/ Đơn giá cước vận tải đối với hàng bậc 1
Hàng bậc 1 bao gồm: Đất, cát, sỏi, đá xay, gạch các loại.
ĐVT: Đồng/tấn/km
Cự ly (Km) |
Đơn giá cước đường loại 1 |
Đơn giá cước đường loại 2 |
Đơn giá cước đường loại 3 |
Đơn giá cước đường loại 4 |
Đơn giá cước đường loại 5 |
Đơn giá cước đường loại 6 |
1 |
12.744 |
15.166 |
22.302 |
32.370 |
46.898 |
68.002 |
2 |
7.056 |
8.396 |
12.348 |
17.922 |
25.966 |
37.650 |
3 |
5.076 |
6.040 |
8.884 |
12.894 |
18.680 |
27.086 |
4 |
4.154 |
4.944 |
7.270 |
10.552 |
15.286 |
22.164 |
5 |
3.642 |
4.334 |
6.374 |
9.250 |
13.402 |
19.432 |
6 |
3.290 |
3.916 |
5.758 |
8.356 |
12.108 |
17.556 |
7 |
3.034 |
3.610 |
5.310 |
7.706 |
11.166 |
16.190 |
8 |
2.834 |
3.372 |
4.960 |
7.198 |
10.430 |
15.124 |
9 |
2.670 |
3.178 |
4.672 |
6.782 |
9.826 |
14.248 |
10 |
2.536 |
3.018 |
4.438 |
6.442 |
9.332 |
13.532 |
11 |
2.420 |
2.880 |
4.236 |
6.146 |
8.906 |
12.914 |
12 |
2.312 |
2.752 |
4.046 |
5.872 |
8.508 |
12.336 |
13 |
2.204 |
2.622 |
3.858 |
5.598 |
8.110 |
11.760 |
14 |
2.102 |
2.502 |
3.678 |
5.340 |
7.736 |
11.218 |
15 |
2.010 |
2.392 |
3.518 |
5.106 |
7.396 |
10.724 |
16 |
1.926 |
2.292 |
3.370 |
4.892 |
7.088 |
10.278 |
17 |
1.866 |
2.220 |
3.266 |
4.740 |
6.866 |
9.956 |
18 |
1.818 |
2.164 |
3.182 |
4.618 |
6.690 |
9.700 |
19 |
1.766 |
2.102 |
3.090 |
4.486 |
6.498 |
9.422 |
20 |
1.706 |
2.030 |
2.986 |
4.334 |
6.278 |
9.104 |
21 |
1.638 |
1.950 |
2.866 |
4.160 |
6.028 |
8.740 |
22 |
1.574 |
1.874 |
2.754 |
3.998 |
5.792 |
8.398 |
23 |
1.518 |
1.806 |
2.656 |
3.856 |
5.586 |
8.100 |
24 |
1.468 |
1.746 |
2.570 |
3.728 |
5.402 |
7.832 |
25 |
1.420 |
1.690 |
2.486 |
3.606 |
5.226 |
7.578 |
26 |
1.374 |
1.636 |
2.404 |
3.490 |
5.056 |
7.332 |
27 |
1.330 |
1.582 |
2.328 |
3.378 |
4.894 |
7.096 |
28 |
1.284 |
1.528 |
2.248 |
3.262 |
4.738 |
6.870 |
29 |
1.240 |
1.476 |
2.170 |
3.150 |
4.564 |
6.618 |
30 |
1.202 |
1.430 |
2.104 |
3.054 |
4.424 |
6.414 |
31-35 |
1.166 |
1.388 |
2.040 |
2.962 |
4.290 |
6.220 |
36-40 |
1.134 |
1.350 |
1.984 |
2.880 |
4.174 |
6.052 |
41-45 |
1.108 |
1.318 |
1.940 |
2.814 |
4.078 |
5.914 |
46-50 |
1.086 |
1.292 |
1.900 |
2.758 |
3.996 |
5.794 |
51-55 |
1.066 |
1.268 |
1.866 |
2.708 |
3.922 |
5.686 |
56-60 |
1.046 |
1.244 |
1.830 |
2.656 |
3.850 |
5.582 |
61-70 |
927 |
1.103 |
1.622 |
2.354 |
3.411 |
4.946 |
71-80 |
916 |
1.091 |
1.604 |
2.327 |
3.371 |
4.889 |
81-90 |
905 |
1.078 |
1.584 |
2.300 |
3.332 |
4.831 |
91-100 |
896 |
1.067 |
1.570 |
2.277 |
3.299 |
4.784 |
101 km trở lên |
792 |
942 |
1.386 |
2.011 |
2.915 |
4.227 |
2/ Đơn giá cước vận tải đối với hàng bậc 2: Bằng đơn giá cước hàng bậc 1 x 1,05.
Hàng bậc 2 bao gồm: Ngói, lương thực đóng bao, đá các loại (trừ đá dăm), gỗ cây, than các loại, các loại quặng, sơn các loại, tranh, tre, nứa, lá, bương, vầu, hóp, sành sứ, các thành phẩm và bán thành phẩm bằng gỗ (cửa, tủ, bàn, ghế, chắn, song,...), các thành phẩm và bán thành phẩm bằng kim loại (thanh,thỏi, dầm, tấm, lá, dây, cuộn, ống trừ ống nước,...).
3/ Đơn giá cước vận tải đối với hàng bậc 3: Bằng đơn giá cước hàng bậc 1 x 1,15.