Thứ 2, Ngày 28/10/2024

Quyết định 289-QĐ/TW năm 2010 về quy chế cán bộ Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh do Ban Bí thư Ban chấp hành trung ương ban hành

Số hiệu 289-QĐ/TW
Ngày ban hành 08/02/2010
Ngày có hiệu lực 08/02/2010
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Ban Chấp hành Trung ương
Người ký Trương Tấn Sang
Lĩnh vực Lĩnh vực khác

BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG
--------

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
----------------

Số 289-QĐ/TW

Hà Nội , ngày 08 tháng 2 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ CÁN BỘ

ĐOÀN THANH NIÊN CỘNG SẢN HỒ CHÍ MINH

- Căn cứ Điều lệ Đảng;
- Căn cứ Quy chế làm việc của Ban Chấp hành Trung ương, Bộ Chính trị và Ban Bí thư khoá X;
- Xét đề nghị của Ban Tổ chức Trung ương,

BAN BÍ THƯ QUYẾT ĐỊNH

1- Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy chế cán bộ Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh".

2- Các tỉnh uỷ, thành uỷ, các ban đảng, ban cán sự đảng, đảng đoàn, đảng uỷ trực thuộc Trung ương và đảng uỷ đơn vị sự nghiệp Trung ương có trách nhiệm thực hiện Quyết định này.

3- Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Trong quá trình thực hiện, có vấn đề cần bổ sung, sửa đổi, Ban Tổ chức Trung ương báo cáo Ban Bí thư xem xét, quyết định.

 

 

T/M BAN BÍ THƯ




Trương Tấn Sang

 

QUY CHẾ
CÁN BỘ ĐOÀN THANH NIÊN CỘNG SẢN HỒ CHÍ MINH
(kèm theo quyết định số 289-QĐ/TW, ngày 8-2-2010 của Ban Bí thư)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Đối tượng áp dụng

Quy chế này áp dụng cho những đối tượng sau đây thuộc Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh (gọi tắt là cán bộ đoàn):

1- Những người giữ chức danh bí thư chi đoàn, phó bí thư, bí thư đoàn cấp cơ sở trở lên.

2- Những người làm việc trong các cơ quan chuyên trách của Đoàn và trực tiếp làm công tác đoàn, hội, đội, phong trào thanh thiếu nhi từ cấp huyện và tương đương trở lên.

3- Trợ lý thanh niên, cán bộ ban thanh niên trong Quân đội nhân dân; uỷ viên ban công tác thanh niên các cấp trong Công an nhân dân.

Điều 2. Phạm vi điều chỉnh

Các nội dung liên quan đến cán bộ và công tác cán bộ Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh trong Quy chế này được áp dụng trong hệ thống Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc, tổ chức chính trị-xã hội, tổ chức chính trị-xã hội-nghề nghiệp, tổ chức xã hội, doanh nghiệp.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong văn bản này, những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1 - "Cấp uỷ đảng" là chi uỷ, đảng uỷ, thường vụ cấp uỷ và gồm cả ban cán sự đảng, đảng đoàn.

2- "Tập thể lãnh đạo" là tập thể có thẩm quyền trong công tác cán bộ, gồm cấp uỷ đảng, tập thể lãnh đạo cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp.

3- "Đoàn cấp tỉnh" gọi chung cho Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và tương đương.

4- "Đoàn cấp huyện" gọi chung cho Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh các huyện (quận, thị xã, thành phố) ở các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và tương đương.

5- "Đoàn cấp cơ sở" gọi chung cho đoàn cơ sở, chi đoàn cơ sở.

[...]