Quyết định 288/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Dự án quy hoạch bảo vệ môi trường tỉnh Kon Tum đến năm 2020, định hướng đến năm 2025

Số hiệu 288/QĐ-UBND
Ngày ban hành 30/03/2011
Ngày có hiệu lực 30/03/2011
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Kon Tum
Người ký Nguyễn Hữu Hải
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 288/QĐ-UBND

Kon Tum, ngày 30 tháng 03 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V PHÊ DUYỆT DỰ ÁN QUY HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TỈNH KON TUM ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025.

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29/11/2005;

Căn cứ Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;

Căn cứ Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ;

Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể kinh tế - xã hội;

Căn cứ Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ;

Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 329/TTr- STNMT ngày 23/12/2010 và Công văn số 139/STNMT-MT ngày 16/3/2011 về việc đề nghị phê duyệt dự án Quy hoạch bảo vệ môi trường tỉnh Kon Tum đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 (kèm theo Biên bản thẩm định ngày 02/12/2010 của Hội đồng thẩm định được thành lập theo Quyết định số 1202/QĐ-UBND ngày 29/10/2010 của UBND tỉnh và Công văn s223/SKHĐT-KTVX ngày 17/02/2011 của Sở Kế hoạch và Đầu tư),

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt dự án Quy hoạch bảo vệ môi trường tỉnh Kon Tum đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 (có Quy hoạch kèm theo), với những nội dung chủ yếu sau:

I. Quan điểm:

- Quy hoạch bảo vệ môi trường phải gn kết hài hòa với Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh để phát triển bền vững.

- Bảo vệ môi trường là trách nhiệm của toàn xã hội, của các cấp, các ngành, các tổ chức, hộ gia đình và mọi công dân trong tỉnh.

- Bảo vệ môi trường được thực hiện theo nguyên tc phòng ngừa là chính, kết hợp với xử lý ô nhiễm, khắc phục suy thoái, cải thiện môi trường và bảo tồn thiên nhiên, trên cơ sở tăng cường quản lý nhà nước, thể chế và pháp luật đi đôi với nâng cao nhận thức, trách nhiệm của mọi người dân và toàn xã hội.

2. Mục tiêu:

2.1. Mục tiêu tổng quát:

- Ngăn ngừa, hạn chế mức độ gia tăng ô nhiễm môi trường; bảo vệ và giải quyết cơ bản tình trạng suy thoái môi trường tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu đô thị, khu du lịch, khu vực khai thác khoáng sản, các cơ sở sản xuất kinh doanh, các cơ sở chăn nuôi, giết mổ gia súc. Nâng cao khả năng phòng tránh và hạn chế tác động xấu của thiên tai, sự biến động khí hậu bất lợi đối với môi trường; ng cu và khắc phục có hiệu quả sự cô nhiễm môi trường do thiên tai gây ra.

- Khai thác và sử dụng hợp lý các nguồn tài nguyên thiên nhiên, bảo tồn đa dạng sinh học, duy trì và phát triển các Khu bảo tồn, Vườn Quốc gia. Đặt vấn đề bảo vệ môi trường lên hàng đầu trong quy hoạch và phát triển đô thị, các khu công nghiệp, cụm công nghiệp và quy hoạch và phát triển nông nghiệp, nông thôn. Thực hiện phân vùng quản lý môi trường để quản lý phát triển kinh tế - xã hội và triển khai các hoạt động bảo vệ môi trường theo mục tiêu phát triển bền vững.

2.2. Mục tiêu cụ thể:

- Phấn đấu đến năm 2015 đạt và vượt các chỉ tiêu môi trường theo Nghị quyết Đại hội Đại biểu Đảng bộ tỉnh Kon Tum ln thứ XIV đề ra, cụ thể: Độ che phủ rừng đạt trên 68%; 90% shộ được sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh; trên 90% các cơ sở sản xuất kinh doanh đạt tiêu chuẩn về môi trường.

- Đến năm 2020, phấn đấu đạt các chỉ tiêu: Độ che phủ rừng trên 70%; 95% shộ được sử dụng nước sinh hoạt hp vệ sinh; trên 95% các cơ sở sản xuất kinh doanh đạt tiêu chuẩn về môi trường, 100% các khu công nghiệp, cụm công nghiệp có hệ thng xử lý nước thải tập trung, 100% các bệnh viện có trạm xử lý nước thải, lò đt chất thải y tế nguy hại, 85% chất thải sinh hoạt đô thị, 75% chất thải rn công nghiệp, chất thải y tế, chất thải nguy hại được thu gom, vận chuyn, xử lý hợp vệ sinh; 65% đô thị loại V trở lên có hệ thng xử lý nước thải tập trung.

3. Các giải pháp chủ yếu thực hiện quy hoạch:

3.1. Giải pháp về cơ chế chính sách:

- Ban hành các quy định về cơ chế hành chính trong quản lý Nhà nước về tài nguyên và môi trường, cơ chế phối hợp triển khai Quy chế dân chủ ở cơ sở (các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân, cộng đồng liên quan), nhất là trong nhiệm vụ thm định và quản lý sau thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường; giám sát môi trường hoặc công khai hóa công tác truyền thông, thông tin trong lĩnh vực bảo vệ tài nguyên và môi trường.

- Xây dựng và ban hành chính sách chung về nhiệm vụ phát triển bền vững tỉnh, trong đó tập trung chủ yếu cho các lĩnh vực chính là phát triển kinh tế, xã hội; khai thác, sử dụng hợp lý tài nguyên và bảo vệ môi trường.

- Ban hành cơ chế, chính sách khuyến khích, hỗ trợ về vn và ưu đãi thuế đối với các cơ sở áp dụng công nghệ sản xuất sạch, ít chất thải, phân loại, tái chế, tái sử dụng, thu gom, xử lý chất thải và xã hội hóa các thành phần kinh tế tham gia quản lý bảo vệ môi trường. Xây dựng chính sách, hỗ trợ nghiên cứu, ng dụng khoa học kỹ thuật công nghệ, trợ giá đối với hoạt động bảo vệ môi trường.

[...]