Quyết định 699/QĐ-UBND năm 2020 về giao dự toán thu, chi ngân sách năm 2021 do tỉnh Gia Lai ban hành

Số hiệu 699/QĐ-UBND
Ngày ban hành 17/12/2020
Ngày có hiệu lực 17/12/2020
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Gia Lai
Người ký Võ Ngọc Thành
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 699/QĐ-UBND

Gia Lai, ngày 17 tháng 12 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC GIAO DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NĂM 2021

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015 và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước năm 2015;

Căn cứ Quyết định số 1950/QĐ-TTg ngày 28 tháng 11 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2021;

Căn cứ Quyết định số 2047/QĐ-BTC ngày 03 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2021;

Cân cứ Thông tư số 71/2020/TT-BTC ngày 30 tháng 7 năm 2020 của Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2021, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2021-2023;

Căn cứ Nghị quyết số 278/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XI kỳ họp thứ mười sáu về phân bổ dự toán ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2021;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 461/TTr-STC ngày 16 tháng 12 năm 2020.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này dự toán thu ngân sách nhà nước, dự toán chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2021 (theo các biểu mẫu đính kèm).

Điều 2.

1. Ủy quyền cho Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư căn cứ chức năng, nhiệm vụ của đơn vị để thông báo chi tiết nhiệm vụ thu, chi ngân sách theo thẩm quyền, hướng dẫn trong quá trình triển khai thực hiện và tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh điều hành ngân sách năm 2021 theo đúng các quy định hiện hành và theo dự toán.

2. Giám đốc các sở; thủ trưởng các ban, ngành, các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh; chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố theo chức năng, nhiệm vụ và thẩm quyền có trách nhiệm phối hợp triển khai thực hiện để hoàn thành nhiệm vụ thu, chi ngân sách được giao.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Cục trưởng Cục Hải quan Gia Lai - Kon Tum; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- Như điều 3;
- VP Chính phủ (b/c);
- Bộ TC, Bộ KHĐT (b/c);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (b/c);
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đ/c Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Đ/c CVP, các PVP UBND tỉnh;
- Lưu VT, KTTH.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Võ Ngọc Thành

 

Biểu số 1

CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2021

ĐVT: Triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán năm 2020

Dự toán năm 2021

Ghi chú

A

B

1

2

3

A

TỔNG NGUỒN THU NSĐP

13.621.660

12.543.414

 

I

Thu NSĐP được hưởng theo phân cấp.

4.589.270

4.420.440

Tăng thu tiền sử dụng đất 122.000 trđ; tăng thu từ xổ số kiến thiết 12,000 trđ; các loại thuế, phí, thu khác giảm 302.830 trđ.

-

Thu NSĐP hưởng 100%

2.218.670

2.292.880

 

-

Thu NSĐP hưởng từ các khoản thu phân chia.

2.370.600

2.127.560

 

II

Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên

8.937.854

8.091.974

 

1

Thu bổ sung cân đối ngân sách.

6.067.170

6.067.170

Bằng Trung ương bổ sung năm 2020.

2

Thu bổ sung thực hiện cải cách tiền lương (1,49)

362.547

478.072

Nguồn 50% tăng thu dự toán Trung ương giao giảm so với năm 2020.

3

Thu bổ sung có mục tiêu

2.508.137

1.546.732

 

 

+ Chương trình mục tiêu quốc gia.

897.052

 

Trung ương chưa bổ sung kinh phí thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia năm 2021.

 

Gồm:

 

 

 

 

Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững.

234.462

 

 

 

Vốn đầu tư

169.740

 

 

 

Vốn sự nghiệp

64.722

 

 

 

Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới.

662.590

 

 

 

Vốn đầu tư

530.590

 

 

 

Vốn sự nghiệp

132.000

 

 

 

+ Chương trình mục tiêu nhiệm vụ.

1.611.085

1.546.732

 

 

Vốn đầu tư

851. 689

1.084.527

 

 

Vốn sự nghiệp

759.396

462.205

Kinh phí thực hiện một số chính sách Trung ương bổ sung thấp hơn năm 2020.

III

Thu từ quỹ dự trữ tài chính

 

 

 

IV

Thu kết

57.104

31.000

 

V

Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang.

37.431

 

 

B

TỔNG CHI NSĐP

13.633.160

12.593.514

 

I

Tổng chi cân đối NSĐP

11.125.023

11.046.782

 

1

Chi đầu tư phát triển

2.144.190

2.229.410

 

 

1. Chi XDCB tập trung

894,690

807.310

 

 

2. Chi từ nguồn thu tiền SD đất

1.078.000

1.200.000

 

 

3. Chi từ nguồn thu xổ số kiến thiết.

140.000

152.000

 

 

4. Chi đầu tư từ vốn chuyển nguồn.

 

 

 

 

5. Chi cho Ngân hàng chính sách (cho vay các đối tượng chính sách)

20.000

20.000

 

 

6. Chi đầu tư từ nguồn bội chi ngân sách.

11.500

50.100

Bằng Trung ương giao.

2

Chi trả nợ gốc năm 2020 từ nguồn kết dư.

 

31.000

 

3

Chi thường xuyên

8.412.781

8.358.554

 

4

Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay.

600

2.100

 

5

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính.

1.400

1.400

 

6

Dự phòng ngân sách

222.270

219.934

Chiếm 2% trên tổng chi cân đối (năm 2020 chiếm 2%)

7

Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương.

343.782

204.384

Tổng nguồn 1.065.687 trđ - tổng nhu cầu 861.303 trđ = 204.382 trđ, gồm: 50% số giảm chi do sáp nhập thôn, làng 26.214 trđ; 50% từ việc thay đổichế tự chủ của đơn vị sự nghiệp; 50% số giảm chi từ việc sáp nhập các đầu mối, cơ quan, đơn vị 4.330 trđ; 50% số giảm chi do giảm 2 xã 2,270 trđ; 50% tăng thu dự toán thực hiện CCTL dự kiến HĐND tỉnh giao tăng so với trung ương là 113.820 trđ; 10% tiết kiệm chi thường xuyên từ tăng thu dự toán HĐND tỉnh giao so Trung ương giao 11.382 trđ; Trung ương giao thừa nguồn CCTL 42.366 trđ.

II

Chi các chương trình mục tiêu

2.508.137

1.546.732

 

1

Chi các chương trình mục tiêu quốc gia.

897.052

 

Trung ương chưa bổ sung kinh phí thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia năm 2021.

 

Gồm:

 

 

 

 

Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững.

234.462

 

 

 

Vốn đầu tư

169.740

 

 

 

Vốn sự nghiệp

64.722

 

 

 

Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới.

662.590

 

 

 

Vốn đầu tư

530.590

 

 

 

Vốn sự nghiệp

132.000

 

 

2

Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ.

1.611.085

1.546.732

 

 

Vốn đầu tư

851.689

1.084.527

 

 

Vốn sự nghiệp

759.396

462.205

Kinh phí thực hiện một số chính sách Trung ương bổ sung thấp hơn năm 2020.

III

Chi chuyển nguồn sang năm sau

 

 

 

C

BỘI CHI NSĐP/BỘI THU NSĐP

11.500

50.100

Bằng số Trung ương giao.

D

CHI TRẢ NỢ GỐC CỦA NSĐP

31.000

19.800

 

I

Từ nguồn vay để trả nợ gốc

31.000

19.800

 

II

Từ nguồn bội thu, tăng thu, tiết kiệm chi, kết dư ngân sách cấp tỉnh

 

 

 

E

TỔNG MỨC VAY CỦA NSĐP

42.500

69.900

 

I

Vay để bù đắp bội chi.

11.500

50.100

Bằng số Trung ương giao.

II

Vay để trả nợ gốc

31.000

19.800

Trả nợ gốc vốn vay kiên cố hóa kênh mương và giao thông nông thôn năm 2021.

 

Biểu số 2

BIỂU CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH NĂM 2021

ĐVT: Triệu đồng

[...]