ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2852/QĐ-UBND
|
Quảng Bình, ngày
10 tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG
BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ LĨNH VỰC ĐỊA CHẤT VÀ KHOÁNG SẢN TRONG HỆ THỐNG
HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA UBND TỈNH VÀ SỞ TÀI
NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH QUẢNG BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022
của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành
chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022- 2025;
Căn cứ Quyết định số 1773/QĐ-BTNMT ngày
28/6/2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính nội
bộ lĩnh vực Địa chất và Khoáng sản trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường tại Tờ trình số 743/TTr-STNMT ngày 24/9/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này 02 (hai) thủ tục hành chính nội bộ lĩnh vực Địa chất và Khoáng sản
trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của UBND tỉnh
và Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm soát TTHC-VPCP;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử QB;
- Lưu: VT, KT, KSTTHC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đoàn Ngọc Lâm
|
PHỤ
LỤC
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 2852/QĐ-UBND ngày 10 tháng 10 năm 2024 của Chủ tịch UBND tỉnh
Quảng Bình)
PHẦN
I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
Số TT
|
Tên TTHC
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
Khoanh định khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu
vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản
|
Địa chất và Khoáng sản
|
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ủy ban nhân dân tỉnh
Quảng Bình.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Thủ tướng
Chính phủ.
|
2
|
Khoanh định khu vực không đấu giá quyền khai thác
khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
Địa chất và Khoáng sản
|
Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi
trường tỉnh Quảng Bình
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân
dân tỉnh Quảng Bình.
|
PHẦN
II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
1. Khoanh định khu vực cấm hoạt
động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1: Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì, phối hợp với
các Bộ, cơ quan ngang Bộ liên quan khoanh định khu vực cấm hoạt động khoáng sản,
khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản.
- Bước 2: Ủy ban nhân dân tỉnh gửi lấy ý kiến Bộ
Tài nguyên và Môi trường, các Bộ, ngành có liên quan theo quy định tại Điều 23
của Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ.
- Bước 3: Ủy ban nhân dân tỉnh hoàn thiện hồ sơ
khoanh định khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động
khoáng sản trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
- Bước 4: Thủ tướng Chính phủ ký Quyết định phê duyệt.
b) Cách thức thực hiện: Không quy định.
c) Thành phần hồ sơ:
- Công văn của Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Bản thuyết minh gồm các nội dung chính: Căn cứ
pháp lý và tài liệu làm cơ sở khoanh định; nguyên tắc, phương pháp khoanh định;
kết quả khoanh định theo từng lĩnh vực và tổng hợp danh mục các khu vực cấm hoạt
động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản. Mỗi khu vực phải có
bảng tọa độ các điểm khép góc theo hệ tọa độ VN-2000, trừ khu vực cấm, khu vực
tạm thời cấm hoạt động khoáng sản vì lý do quốc phòng, an ninh. Phụ lục chi tiết
kèm theo mô tả thông tin của từng khu vực đã khoanh định khu vực cấm hoạt động
khoáng sản, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản;
- Bản đồ thể hiện các khu vực cấm hoạt động khoáng
sản, khu vực tạm thời cấm trên nền địa hình hệ tọa độ VN-2000, tỷ lệ từ
1/200.000 - 1/100.000, bao gồm cả đới hành lang bảo vệ, an toàn cho khu vực đã
khoanh định (nếu có). Đối với các khu vực phức tạp, thể hiện trên các bản vẽ
chi tiết tỷ lệ từ 1/25.000 - 1/10.000 hoặc lớn hơn.
d) Thời gian lấy ý kiến kết quả khoanh định khu
vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản:
Không quá 30 ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân tỉnh.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Thủ
tướng Chính phủ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
(nếu có): Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
(1) Luật Khoáng sản năm 2010;
(2) Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của
Chính phủ.
2. Khoanh định khu vực không
đấu giá quyền khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1: Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối
hợp với Sở, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có khoáng sản để
khoanh định khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản theo các tiêu chí
quy định tại Điều 22 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ.
- Bước 2: Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban
nhân dân tỉnh phê duyệt khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
- Bước 3: Ủy ban nhân dân tỉnh ký Quyết định phê
duyệt.
b) Cách thức thực hiện: Không quy định.
c) Thành phần hồ sơ: Không quy định.
d) Thời gian thực hiện: Không quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Tài nguyên và Môi trường.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
(1) Luật Khoáng sản năm 2010;
(2) Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của
Chính phủ.