ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2846/QĐ-UBND
|
Quảng Bình, ngày
10 tháng 10 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG
BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC PHÁT THANH, TRUYỀN
HÌNH VÀ THÔNG TIN ĐIỆN TỬ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN
THÔNG TỈNH QUẢNG BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1369/QĐ-BTTTT ngày
25/7/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc công bố thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực phát thanh, truyền hình và thông tin
điện tử thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền
thông tại Tờ trình số 1807/TTr-STTTT ngày 04/10/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính
sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm xây dựng và
trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt các quy trình giải quyết thủ tục hành
chính/ cung cấp dịch vụ công trực tuyến được công bố tại Quyết định này để thiết
lập quy trình điện tử lên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền
thông và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- CT, các PCT UBND
- Cổng TTĐT Q.Bình;
- Lưu: VT, KSTTHC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hồ An Phong
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH
VỰC PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH VÀ THÔNG TIN ĐIỆN TỬ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH QUẢNG BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 2846/QĐ-UBND ngày 10 tháng 10 năm 2023 của Chủ tịch
UBND tỉnh Quảng Bình)
TT
|
Tên thủ tục /Mã
số hồ sơ thủ tục hành chính
|
Thời gian giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí
|
Tên VBQPPL quy
định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Nhận hồ sơ, trả
kết quả qua dịch vụ BCCI
|
1
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký thu tín hiệu truyền
hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh/
2.001765.000.00.00.H46
|
12 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận một cửa của
Sở Thông tin và Truyền thông, số 02 đường Hương Giang, TP. Đồng Hới, tỉnh Quảng
Bình
|
Không
|
Thông tư số 05/2023/TT-BTTTT ngày 30/6/2023 của Bộ
Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
19/2016/TT-BTTTT ngày 30/6/2016 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định các
biểu mẫu Tờ khai đăng ký, Đơn đề nghị cấp Giấy phép, Giấy chứng nhận, Giấy
phép và Báo cáo nghiệp vụ theo quy định tại Nghị định số 06/2016/NĐ-CP ngày
18/01/2016 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh,
truyền hình.
|
Có
|
PHẦN
II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH QUẢNG
BÌNH
1. Cấp Giấy chứng nhận đăng
ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh
* Trình tự thực hiện:
Bước 1:
1. Các đối tượng sau đây phải thực hiện đăng ký thu
tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh với Sở Thông tin và Truyền thông tại địa phương nơi
thiết lập hệ thống thiết bị thu tín hiệu:
a) Các đối tượng
sau đây được thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh để khai
thác thông tin phục vụ công tác chuyên môn nghiệp vụ:
- Các cơ quan Đảng, Nhà nước, đoàn thể chính trị -
xã hội ở trung ương và tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các cơ quan báo chí;
- Các cơ quan, tổ chức ngoại giao nước ngoài tại Việt
Nam;
- Văn phòng đại diện, văn phòng thường trú của các
hãng thông tấn, báo chí nước ngoài tại Việt Nam.
b) Các tổ chức có người nước ngoài làm việc, hộ gia
đình và cá nhân người nước ngoài chỉ được thu tín hiệu truyền hình trực tiếp từ
vệ tinh nếu các kênh chương trình đó chưa được cung cấp trên hệ thống truyền
hình trả tiền của Việt Nam tại địa phương nơi tổ chức, gia đình và cá nhân đó
thiết lập hệ thống thiết bị thu tín hiệu.
c) Các doanh nghiệp có Giấy phép cung cấp dịch vụ
phát thanh, truyền hình trả tiền được làm đầu mối thiết lập hệ thống thiết bị
thu tín hiệu truyền hình trực tiếp từ vệ tinh không qua biên tập để cung cấp
cho các khách sạn đã được đăng ký hoạt động hợp pháp có người nước ngoài lưu
trú.
- Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ: Sở Thông tin và Truyền
thông, số 02 đường Hương Giang, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Trong giờ
hành chính vào tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày lễ, tết).
Bước 2: Sở Thông tin và Truyền thông
hướng dẫn, thụ lý hồ sơ:
- Trong thời hạn 12 (mười hai)
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có
trách nhiệm xét cấp đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ
tinh. Trường hợp không cấp đăng ký, Sở Thông tin và Truyền thông có văn bản
trả lời nêu rõ lý do.
- Giấy chứng
nhận đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh có hiệu lực
tối đa 05 (năm) năm kể từ ngày cấp nhưng không vượt quá thời hạn có hiệu lực
ghi trong Giấy phép thành lập, Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Thẻ thường trú, Giấy phép cung cấp
dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền.
* Cách thức thực
hiện:
- Trực tiếp tại Sở Thông tin và Truyền thông;
- Qua hệ thống bưu chính;
- Nộp qua mạng Internet: Nộp qua cổng dịch vụ công
trực tuyến. Hồ sơ gửi qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến phải tuân thủ các
quy định về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
* Thành phần hồ sơ:
a) Tờ khai đăng ký theo mẫu do
Bộ Thông tin và Truyền thông quy định;
b) Bản sao có chứng thực hoặc
bản sao kèm bản gốc để đối chiếu các loại giấy tờ sau: Giấy phép thành lập hoặc
văn bản pháp lý tương đương đối với các tổ
chức quy định tại Khoản 2 Điều 29 Nghị định này; Thẻ thường trú hoặc giấy tờ
pháp lý tương đương đối với hộ gia đình,
cá nhân người nước ngoài quy định tại Khoản 3 Điều 29 Nghị định này; văn bản đăng ký hoạt động của khách sạn quy định tại Điểm b Khoản 4 Điều 29 Nghị
định này; Giấy phép cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền đối với
doanh nghiệp quy định tại Khoản 6 Điều 29 Nghị định này;
c) Bản sao có chứng thực hoặc
bản sao kèm bản gốc để đối chiếu văn bản thuê, mượn địa điểm lắp đặt thiết bị trong trường hợp
thiết bị không được lắp đặt tại địa điểm ghi trong Giấy phép thành lập, Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp,
Thẻ thường trú, Giấy
phép cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền;
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
* Thời hạn giải quyết: 12 (mười hai) ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, hộ gia đình và cá nhân người nước
ngoài.
* Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền
thông
* Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận đăng ký
thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh (Mẫu số
08/DVTHTT ban hành kèm theo Thông tư số
19/2016/TT-BTTTT ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông).
* Lệ phí (nếu
có): Không
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm): Tờ khai đăng ký thu tín hiệu truyền hình
nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh (Mẫu số 07/DVTHTT ban hành kèm theo Thông tư số
05/2023/TT-BTTTT ngày 30/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Không.
* Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 06/2016/NĐ-CP ngày
18/01/2016 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh,
truyền hình;
- Nghị định số 71/2022/NĐ-CP ngày
01/10/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 06/2016/NĐ-CP ngày
18/01/2016 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh,
truyền hình;
- Thông
tư số 19/2016/TT-BTTTT ngày 30/6/2016 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định
các biểu mẫu Tờ khai đăng ký, Đơn đề nghị cấp Giấy phép, Giấy Chứng nhận, Giấy
phép và Báo cáo nghiệp vụ theo quy định tại Nghị định số 06/2016/NĐ-CP.
- Thông
tư số 05/2023/TT-BTTTT ngày 30 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và
Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2016/TT-BTTTT ngày
30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định các biểu
mẫu Tờ khai đăng ký, Đơn đề nghị cấp Giấy phép, Giấy chứng nhận, Giấy phép và
Báo cáo nghiệp vụ theo quy định tại Nghị định số 06/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 01
năm 2016 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh, truyền
hình
* Ghi chú:
Các biểu mẫu đính kèm.
Mẫu số
07/DVTHTT ban hành kèm theo Thông tư số 05/2023/TT-BTTTT ngày 30/6/2023 của Bộ
trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
………, ngày
tháng năm 20..
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ
THU TÍN HIỆU TRUYỀN HÌNH NƯỚC NGOÀI TRỰC TIẾP TỪ VỆ TINH
Kính gửi: Sở Thông
tin và Truyền thông tỉnh, thành phố…………...
1. Thông tin chung:
- Tên (doanh nghiệp/ tổ chức/ cá nhân) đăng
ký thu/ làm đầu mối thiết lập thiết bị thu tín hiệu truyền hình nước ngoài
trực tiếp từ vệ tinh/ (ghi bằng chữ in hoa):…...
- Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………..
- Điện thoại: …………………. - Fax: ……………………………….
- Email (nếu có): ……………………………………………………………
- Website (nếu có): ………………………………………………………….
- Giấy phép thành lập/ Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp/ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số……do….cấp ngày….tháng….năm….(đối
với doanh nghiệp/ tổ chức)
- Thẻ thường trú số.... do…..cấp
ngày……tháng…..năm…..(đối với cá nhân)
- Văn bản thuê, mượn địa điểm (nếu có): (ghi
rõ số văn bản, thời gian, thời hạn của hợp đồng).
- Giấy phép cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền
hình trả tiền số…do….cấp….ngày….tháng…năm…(chỉ áp dụng đối với doanh nghiệp
đăng ký làm đầu mối thiết lập hệ thống thiết bị thu tín hiệu truyền hình nước
ngoài trực tiếp từ vệ tinh).
- Giấy chứng nhận đăng ký (thu tín hiệu/
đầu mối thiết lập hệ thống thiết bị thu tín hiệu) truyền hình nước ngoài trực
tiếp từ vệ tinh số……do ….ngày…..tháng …..năm (áp dụng đối với trường hợp đề
nghị sửa đổi/bổ sung)
2. Đăng ký dịch vụ: (Đánh dấu þ
vào ô trống phù hợp)
2.1. Đăng ký sử dụng thiết bị thu tín hiệu truyền
hình để thu tín hiệu kênh truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh
|
□
|
2.2. Đăng ký sử dụng dịch vụ thu tín hiệu kênh
truyền hình trực tiếp từ vệ tinh của doanh nghiệp
|
□
|
2.3. Đăng ký làm đầu mối thiết lập hệ thống thiết
bị thu tín hiệu các kênh truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh.
|
□
|
3. Nội dung chi tiết:
3.1. Tên các kênh chương trình thu:
STT
|
Tên/ biểu tượng
kênh chương trình
|
Loại kênh/ nội
dung kênh chương trình
|
Tên hãng sản xuất/
sở hữu kênh chương trình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2. Mục đích và phạm vi sử dụng: ……………………………………………
3.3. Thiết bị sử dụng 1[1]:
- Anten:
..................................................... bộ
Ký, mã hiệu:
.................................................
- Đầu thu:
.................................................. bộ
Ký, mã hiệu:
.................................................
- Vệ tinh phát sóng………………
- Thông số phát sóng.……………
3.4. Địa chỉ lắp đặt hệ thống thiết bị thu tín hiệu
truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh (áp dụng với trường hợp tự thiết
lập thiết bị thu) hoặc tên doanh nghiệp cung cấp dịch vụ thu tín hiệu (áp
dụng với trường hợp sử dụng dịch vụ của doanh nghiệp): …...
3.5. Tiêu chuẩn mã hóa tín hiệu hình ảnh/ âm thanh 2[2]:
………………………
3.6. Tiêu chuẩn truyền dẫn tín hiệu đến người sử dụng
3[3]:
…………………....
(Tổ chức/ doanh nghiệp/ cá nhân) cam kết
thực hiện đúng quy định trong giấy chứng nhận đăng ký thu tín hiệu truyền hình trực
tiếp từ vệ tinh.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ………;
- Lưu:
VĂN BẢN KÈM THEO
- Bản sao có chứng thực Giấy phép thành lập tổ
chức…
- Bản sao Thẻ thường trú do…cấp
ngày…tháng….năm…..(đối với cá nhân)
- Bản sao có chứng thực văn bản thuê, mượn địa
điểm…
|
THỦ TRƯỞNG TỔ
CHỨC/ DOANH NGHIỆP HOẶC CÁ NHÂN
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Các nội dung in nghiêng được quy định
phụ thuộc vào từng trường hợp cụ thể. Ký tên, đóng dấu được hiểu là ký thường
hoặc ký số.
Mẫu số 08/DVTHTT ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BTTTT ngày
30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông
UBND TỈNH ….
SỞ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
|
Số:
/GCN-TVRO
|
……….,
ngày tháng năm 20....
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐĂNG KÝ THU TÍN HIỆU
TRUYỀN HÌNH NƯỚC NGOÀI TRỰC TIẾP TỪ VỆ TINH
(Có giá trị đến hết
ngày....... tháng.......năm.......)
Cấp lần đầu
ngày…….tháng …….năm …
Cấp………ngày……tháng………năm……
SỞ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG CHỨNG NHẬN:
1. Tên (doanh nghiệp/ tổ chức/ cá nhân) (ghi
bằng chữ in hoa): …………
- Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………….
- Điện thoại: ………………………. - Fax: ……………………………..
- Email (nếu có): ………………………………………………………….
- Website (nếu có): ……………………………………………………….
- Giấy phép cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền
hình trả tiền số …do…cấp…ngày…tháng…năm (1)
2. Được thu tín hiệu kênh truyền hình nước ngoài trực
tiếp từ vệ tinh, gồm:
Số TT
|
Tên/ biểu tượng
kênh chương trình
|
Loại kênh/ nội
dung kênh chương trình
|
Tên hãng sản xuất/
sở hữu kênh chương trình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Mục đích và phạm vi sử dụng: …………………………………………
4. Địa điểm lắp đặt hệ thống thiết bị thu tín hiệu
kênh truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh:
- Địa chỉ lắp đặt thiết bị thu tín hiệu để thu các kênh
truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh (áp dụng với trường hợp tự thiết
lập hệ thống thiết bị thu): ………………………………………………………………………………
- Địa chỉ doanh nghiệp cung cấp dịch vụ thu tín hiệu:
…………………
5. Thiết bị sử dụng: (2)
- Anten: ……………………..bộ
Ký hiệu, mã hiệu: ……………
- Đầu thu: …………………..bộ
Ký hiệu, mã hiệu: ……………
- Vệ tinh phát sóng: ………......
- Thông số phát sóng: ………..
6. Tiêu chuẩn mã hóa tín hiệu hình ảnh/ âm thanh:
…………………… (1)
7. Tiêu chuẩn truyền dẫn tín hiệu đến người sử dụng:
………………… (1)
8. Giấy chứng nhận đăng ký (thu tín hiệu/ đầu mối
thiết lập hệ thống thiết bị thu tín hiệu) truyền hình nước ngoài trực tiếp
từ vệ tinh có hiệu lực kể từ ngày ký thay thế cho Giấy chứng nhận số …..
Nơi nhận:
- Doanh nghiệp/ tổ chức/ cá nhân được cấp chứng nhận;
- Cục PTTH & TTĐT;
- ………………;
- Lưu:
|
GIÁM ĐỐC
SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- Các nội dung in nghiêng được quy định phụ thuộc
vào từng giấy Chứng nhận cụ thể.
- Các mục đánh dấu (1): Chỉ dành cho
doanh nghiệp làm đầu mối thiết lập hệ thống thiết bị thu tín hiệu truyền hình
nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh.
- Các mục đánh dấu (2): Không áp dụng
cho các tổ chức, cá nhân đăng ký sử dụng dịch vụ thu tín hiệu truyền hình trực
tiếp từ vệ tinh qua doanh nghiệp làm đầu mối thiết lập hệ thống thiết bị thu
tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh.
- Ký tên, đóng dấu được hiểu là ký thường hoặc
ký số.
1[1] Đối tượng thuộc mục 2.2 không phải kê khai thông
tin này. Đối tượng thuộc mục 2.3, trường hợp thu tín
hiệu qua Internet: (1) không phải kê khai
thông tin tại mục Anten, Đầu thu, Vệ tinh phát sóng; (2) kê khai đầy đủ tên thiết bị sử dụng và địa chỉ Internet xác
định để phát, thu tín hiệu kênh chương trình tại mục Thông số phát sóng.
2[2] Chỉ áp dụng cho đối tượng thuộc trường hợp tại mục
2.3
3[3] Chỉ áp dụng cho đối tượng thuộc trường hợp tại mục
2.3