ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2840/QĐ-UBND
|
An
Giang, ngày 29 tháng 11 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI
QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về
việc sửa đổi, bổ sung một số điều điều của các nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết
định số 737/QĐ-UBND ngày 01 tháng 4 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc
công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, thay thế lĩnh vực Chính quyền địa
phương thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh An Giang;
Theo đề nghị của
Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1988/TTr-SNV ngày 26 tháng 11 năm 2021.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này quy trình nội bộ trong giải
quyết thủ tục hành chính lĩnh vực chính quyền địa phương thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Nội vụ.
Điều 2. Quyết
định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế quy trình nội bộ thủ tục
hành chính số 4 phần III phụ lục 1 ban hành kèm theo Quyết định số 3174/QĐ-UBND
ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc
phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền
giải quyết và phạm vi quản lý của Sở Nội vụ tỉnh An Giang.
Giao Sở Nội vụ chủ
trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan, đơn vị có liên
quan trên cơ sở quy trình nội bộ được ban hành kèm theo Quyết định này cập nhật
quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính vào hệ thống thông tin một cửa
điện tử của tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ,
Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, UBND huyện,
thị xã, thành phố, UBND xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn
Thanh Bình
|
QUY TRÌNH NỘI BỘ
TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
LĨNH VỰC CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2840/QĐ-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2021 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
SỞ NỘI VỤ
TỈNH AN GIANG
|
QUY TRÌNH
|
Mã hiệu
|
QT-
|
Thủ tục thẩm
định thành lập ấp mới, khóm mới
|
|
|
MỤC LỤC
1. MỤC ĐÍCH
2. PHẠM VI
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
4. ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
6. BIỂU MẪU
7. HỒ SƠ CẦN LƯU
Trách nhiệm
|
Soạn thảo
|
Xem xét
|
Phê duyệt
|
Họ tên
|
|
|
|
Chữ ký
|
|
|
|
Chức vụ
|
Chuyên viên Phòng Cải cách hành chính
và xây dựng chính quyền
|
Trưởng Phòng Cải cách hành chính
và xây dựng chính quyền
|
Lãnh đạo Sở
|
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
Yêu cầu sửa đổi/ bổ sung
|
Trang / Phần liên quan việc sửa đổi
|
Mô tả nội dung sửa đổi
|
Lần ban hành / Lần sửa đổi
|
Ngày ban hành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. MỤC ĐÍCH
Quy định về thủ tục,
hồ sơ, trình tự và thời gian giải quyết quy trình thành
lập ấp mới, khóm mới.
2. PHẠM VI ÁP
DỤNG
Áp dụng đối với UBND
cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh.
3. TÀI LIỆU
VIỆN DẪN
Các văn bản pháp quy
liên quan đề cập tại mục 5.1
4. ĐỊNH
NGHĨA/VIẾT TẮT
- CCHC&XDCQ: Cải
cách hành chính và xây dựng chính quyền.
- TTPVHCC: Trung tâm
Phục vụ hành chính công.
5. NỘI
DUNG QUY TRÌNH
5.1
|
Cơ sở pháp
lý
|
|
- Thông tư số
04/2012/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2013 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và
hoạt động của thôn, tổ dân phố;
- Thông tư số 14/2018/TT-BNV ngày 03/12/2018 về việc sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm
2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ
dân phố.
|
5.2.
|
Điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính
|
|
1. Trong
trường hợp do khó khăn trong công tác quản lý của chính quyền cấp xã, tổ chức
hoạt động của ấp, khóm yêu cầu phải thành lập ấp mới, khóm mới thì việc thành
lập ấp mới, khóm mới phải đạt các điều kiện sau:
a) Quy mô số
hộ gia đình:
- Đối với ấp
ở xã:
+ Ấp ở xã
có từ 350 hộ gia đình trở lên;
+ Ấp ở xã
biên giới có từ 100 hộ gia đình trở lên.
- Đối với
khóm ở phường, thị trấn:
+ Khóm ở
phường, thị trấn có từ 400 hộ gia đình trở lên;
+ Khóm ở
phường, thị trấn biên giới có từ 150 hộ gia đình trở lên.
b) Các điều
kiện khác:
Cần có cơ sở
hạ tầng kinh tế - xã hội thiết yếu, phù hợp với điều kiện thực tế của địa
phương để phục vụ hoạt động cộng đồng và bảo đảm ổn định cuộc sống của người
dân.
2. Đối với
các trường hợp đặc thù
a) Ấp, khóm
nằm trong quy hoạch giải phóng mặt bằng, quy hoạch giãn dân, ấp hình thành do
di dân ở miền núi, vùng sâu, vùng xa, ấp nằm ở nơi có địa hình bị chia cắt phức
tạp; ấp ở cù lao, cồn trên sông; ấp có địa bàn rộng, giao thông đi lại khó
khăn thì quy mô ấp có từ 50 hộ gia đình trở lên; khóm có từ 100 hộ gia đình
trở lên.
b) Trường hợp
ở khu vực biên giới, do việc di dân hoặc để bảo vệ đường biên giới thì việc
thành lập ấp, khóm không áp dụng quy định về quy mô số hộ gia đình nêu tại
khoản 1 Điều này.
c) Ấp, khóm
đã hình thành từ lâu do xâm canh, xâm cư cần thiết phải chuyển giao quản lý
giữa các đơn vị hành chính cấp xã để thuận tiện trong hoạt động và sinh hoạt
của cộng đồng dân cư mà không làm thay đổi đường địa giới hành chính cấp xã
thì thực hiện giải thể và thành lập mới ấp, khóm theo quy định. Trường hợp
không đạt quy mô về số hộ gia đình thì thực hiện ghép cụm dân cư theo quy định
tại Điều 9 Thông tư này”.
|
|
|
5.3
|
Thành phần
hồ sơ
|
Bản chính
|
Bản sao
|
|
a) Tờ trình của Ủy
ban nhân dân cấp huyện, cấp xã về thành lập ấp mới, khóm mới;
|
x
|
|
b) Đề án thành lập ấp
mới, khóm mới. Nội dung chủ yếu của Đề án gồm:
- Sự cần
thiết thành lập ấp mới, khóm mới;
- Tên gọi của
ấp mới, khóm mới;
- Dân số (số
hộ gia đình, số nhân khẩu) của ấp mới, khóm mới;
- Các điều
kiện khác quy định tại Khoản 2, Điều 7 Thông tư 04/2012 ngày 31/8/2012 của Bộ
Nội vụ;
- Đề xuất,
kiến nghị.
|
x
|
|
c) Tổng hợp kết quả
lấy ý kiến và biên bản lấy ý kiến của toàn thể cử tri hoặc cử tri đại diện hộ
gia đình trong khu vực thành lập ấp mới, khóm mới về Đề án thành lập ấp mới,
khóm mới.
|
x
|
|
d) Nghị quyết của Hội
đồng nhân dân cấp xã về việc thông qua Đề án thành lập ấp mới, khóm mới.
|
x
|
|
5.4
|
Số lượng hồ
sơ
|
|
01 bộ
|
5.5
|
Thời gian xử
lý
|
|
Trong thời hạn 15
ngày làm việc (120 giờ), kể từ ngày nhận được Tờ trình và hồ sơ đầy đủ hợp
pháp của Ủy ban nhân dân cấp huyện (Thời hạn thẩm định của Sở Nội vụ: 10
ngày làm việc (80 giờ); thời hạn giải quyết của UBND tỉnh: 05 ngày làm việc
(40 giờ)).
|
5.6
|
Nơi tiếp nhận
và trả kết quả
|
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh
|
5.7
|
Lệ phí
|
|
Không
|
5.8
|
Quy trình xử
lý công việc
|
TT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Biểu mẫu/Kết quả
|
B1
|
Tiếp nhận Hồ sơ
của UBND cấp huyện, xem xét, kiểm tra thành phần hồ sơ:
- Nếu hồ sơ chưa đạt
yêu cầu thì hướng dẫn theo quy định;
- Nếu hồ sơ đạt
yêu cầu thì chuyển đến phòng CCHC&XDCQ xử lý hồ sơ.
|
TTPVHCC
|
04
giờ
|
Theo
mục 5.3
|
B2
|
Phân công cho
chuyên viên xử lý hồ sơ
|
Trưởng
phòng CCHC&XDCQ
|
04
giờ
|
|
B3
|
- Nghiên cứu, thẩm
định hồ sơ, đề án
- Dự thảo văn bản
thẩm định, trình Lãnh đạo phòng.
|
Chuyên
viên Phòng CCHC&XDCQ
|
52
giờ
|
Dự
thảo văn bản thẩm định
|
B4
|
Xem xét, điều chỉnh,
bổ sung văn bản, trình Lãnh đạo Sở phê duyệt.
|
Trưởng
phòng CCHC&XDCQ
|
08
giờ
|
Dự
thảo văn bản thẩm định
|
B5
|
Duyệt hồ sơ/ký báo
cáo, trình UBND tỉnh kết quả thẩm định.
|
Lãnh
đạo Sở
|
08
giờ
|
Văn bản thẩm
định
|
B6
|
Quét ký số, đóng dấu,
chuyển hồ sơ, văn bản đến UBND tỉnh.
|
Bộ
phận Văn thư Sở Nội vụ
|
04
giờ
|
Theo
mục 5.3 và văn bản thẩm
định
|
B7
|
UBND tỉnh xem xét
văn bản thẩm định của Sở Nội vụ; dự thảo Tờ trình để trình HĐND tỉnh xem
xét ban hành Nghị quyết thành lập ấp, khóm mới
|
UBND
tỉnh
|
40
giờ
|
Tờ
trình;
dự thảo Nghị
quyết thành lập ấp, khóm mới hoặc văn bản trả lời
|
B8
|
HĐND tỉnh xem xét,
quyết định
|
HĐND
tỉnh
|
Nghị
quyết thành lập ấp, khóm mới hoặc văn bản trả lời
|
B9
|
Vào sổ theo
dõi, trả kết quả giải quyết TTHC
|
TTPVHCC
|
Không
tính thời gian
|
Nghị
quyết thành lập ấp, khóm mới hoặc văn bản trả lời
|
|
|
|
|
|
|
|
6. BIỂU MẪU
TT
|
Mã hiệu
|
Tên Biểu mẫu
|
1
|
Mẫu số 01
|
Mẫu Giấy
tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
|
2
|
Mẫu số 02
|
Mẫu Phiếu
yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
|
3
|
Mẫu số 03
|
Mẫu Phiếu
từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ
|
4
|
Mẫu số 04
|
Mẫu Phiếu
xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả
|
5
|
Mẫu số 05
|
Mẫu Phiếu
kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
|
6
|
Mẫu số 06
|
Mẫu Sổ theo dõi
hồ sơ
|
7. HỒ SƠ LƯU
Hồ sơ lưu bao gồm
các tài liệu sau:
TT
|
Tài liệu trong hồ sơ
|
1
|
Các hồ sơ đề nghị
thành lập ấp mới, khóm mới (kèm theo các hồ sơ như mục 5.3)
|
2
|
Nghị quyết thành lập
ấp mới, khóm mới của Hội đồng nhân dân tỉnh hoặc văn bản trả lời
|
Hồ sơ được lưu tại
Phòng CCHC&XDCQ, thời gian lưu vĩnh viễn. Sau đó, chuyển hồ sơ đến kho
lưu trữ theo quy định hiện hành.
|