ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2829/QĐ-UBND
|
Sơn
La, ngày 25 tháng 11 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH CÔNG TÁC THANH TRA NĂM 2017
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Thanh tra ngày 15
tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Thông tư số
01/2014/TT-TTCP ngày 23 tháng 4 năm 2014 của Thanh tra Chính phủ quy định việc
xây dựng, phê duyệt định hướng chương trình thanh tra, kế hoạch thanh tra;
Xét đề nghị của Chánh Thanh
tra tỉnh tại Tờ trình số 80/TTr-TTr ngày 21 tháng 11 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Phê duyệt kế hoạch thanh tra năm 2017 của Thanh
tra tỉnh Sơn La (có Danh mục các cuộc thanh tra kèm theo)
Điều 2. Giao Chánh Thanh tra tỉnh tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch
thanh tra năm 2017 đã được phê duyệt.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Chánh Thanh tra tỉnh; Giám đốc
các sở, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn
vị được thanh tra và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban
hành./.
Nơi nhận:
- Thanh tra Chính phủ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- UBMTTQ và các tổ chức đoàn thể tỉnh;
- Ủy ban kiểm tra Tỉnh ủy;
- Ban Nội chính Tỉnh ủy;
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, NC, MH, (100b).
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Cầm Ngọc Minh
|
DANH MỤC
THANH TRA NĂM 2017
(Kèm theo Quyết định số 2829/QĐ-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2016 của
UBND tỉnh Sơn La)
A. CÔNG TÁC TIẾP CÔNG DÂN,
GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO
I. Công tác quản lý Nhà nước
về khiếu nại, tố cáo
1. Đôn đốc các
cơ quan, đơn vị, địa phương trong tỉnh làm tốt công tác tiếp công dân theo quy
định của pháp luật.
2. Tiếp nhận,
xử lý, theo dõi đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị chính xác, kịp thời.
3. Tiến hành xác minh, giải quyết
kịp thời, các vụ việc khiếu nại, tố cáo của công dân thuộc thẩm quyền và Chủ tịch
UBND tỉnh khi được giao, phấn đấu giải quyết đạt trên 85% đơn phát sinh.
4. Đôn đốc các
địa phương, đơn vị thực hiện tốt chế độ thông tin báo cáo nhằm phục vụ kịp thời
sự chỉ đạo, điều hành trong công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố
cáo. Tổng hợp báo cáo (định kỳ và đột xuất) công tác giải quyết khiếu nại,
tố cáo trên địa bàn toàn tỉnh.
5. Đôn đốc các sở, ngành; UBND các
huyện, thành phố tiếp tục rà soát, thống kê, báo cáo các vụ KNTC tồn đọng, phức
tạp, kéo dài theo Kế hoạch số 118/KH-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2013 của UBND tỉnh
và tiếp tục triển khai thực hiện Kế hoạch số 136-KH/TU- ngày 02
tháng 5 năm 2015 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về thực hiện Chỉ thị số 35-CT/TW
ngày 26 tháng 5 năm 2014 của Bộ Chính trị về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng
đối với công tác tiếp công dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo.
6. Phối hợp với
Trường Chính trị tỉnh tổ chức 01 lớp tập huấn công tác tiếp công dân, xử lý đơn
khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh đối với Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND cấp
xã.
II. Kiểm tra trực tiếp (Thời gian kiểm tra không quá 3 ngày/đơn vị).
1. Quý I năm
2017
Kiểm tra trách
nhiệm về công tác tiếp công dân, giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo đối với
Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Giám đốc các sở, ban, ngành có số lượt tiếp
công dân và số lượng đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tiếp nhận tăng
so với năm 2015 hoặc số lượng đơn thư phát sinh mới thuộc thẩm quyền giải quyết
trong năm còn tồn đọng chưa giải quyết dứt điểm, các vụ việc khó, phức tạp,
đông người (qua công tác theo dõi, tổng hợp báo cáo năm 2016). Kiểm tra
một số hồ sơ, đánh giá quy trình, chất lượng giải quyết khiếu nại, tố cáo.
2. Quý II năm
2017
- Kiểm tra việc tổng hợp, báo cáo công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu
nại, tố cáo ở một số UBND huyện, thành phố; các sở, ban, ngành (phục vụ kỳ họp
HĐND tỉnh 6 tháng đầu năm 2017).
- Kiểm tra
trách nhiệm UBND huyện, thành phố; sở, ban, ngành có khiếu nại, tố cáo tồn đọng,
phức tạp, kéo dài; kiến nghị, phản ánh gửi vượt cấp, nhiều lần, giải quyết chưa
dứt điểm (qua công tác theo dõi, tổng hợp báo cáo năm 2016 và quý I năm
2017).
3. Quý III năm
2017
Kiểm tra UBND
huyện, thành phố; sở, ban, ngành về tồn tại, hạn chế trong việc tiếp công dân,
tiếp nhận, xử lý đơn, giải quyết khiếu nại, tố cáo hoặc có vi phạm trong việc
thực hiện Quyết định số 17/2015/QĐ-UBND, Quyết định số 18/2015/QĐ-UBND ngày 01
tháng 6 năm 2015 của UBND tỉnh (qua công tác theo dõi, tổng hợp năm 2016 và
6 tháng đầu năm 2017).
4. Quý IV năm
2017
- Kiểm tra UBND huyện, thành phố; các sở, ban, ngành việc tổng hợp, báo
cáo công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo phục vụ kỳ họp Hội đồng
nhân dân tỉnh năm 2017.
- Kiểm tra
trách nhiệm UBND huyện, thành phố; sở, ban, ngành có khiếu nại, tố cáo tồn đọng,
phức tạp, kéo dài; kiến nghị, phản ánh gửi vượt cấp, nhiều lần, giải quyết chưa
dứt điểm (qua công tác theo dõi, tổng hợp báo cáo năm 2017)
B.
CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG
I. Công tác quản lý Nhà nước
về PCTN
1. Tham mưu triển khai thực hiện các quy định
pháp luật về PCTN thuộc trách nhiệm của Chủ tịch UBND tỉnh.
2. Tổng hợp, xây dựng dự thảo báo cáo (định kỳ, đột xuất) về công tác phòng, chống tham nhũng
trình UBND tỉnh ban hành theo thẩm quyền.
3. Hướng dẫn, đôn đốc các huyện, thành phố, sở, ngành
xây dựng và triển khai kế hoạch phòng, chống tham nhũng năm 2017.
II. Thanh tra, kiểm tra
trách nhiệm người đứng đầu các địa phương, đơn vị trong thực hiện các quy định
pháp luật về PCTN
1. Quý I
1.1. Kiểm tra thực hiện công tác minh bạch tài sản,
thu nhập năm 2016; xây dựng kế hoạch công tác phòng, chống tham nhũng năm 2017
đối với UBND cấp huyện, sở, ngành.
1.2. Thanh tra trách nhiệm người đứng đầu trong
việc thực hiện các quy định pháp luật về PCTN; quản lý sử dụng các nguồn kinh
phí tại Chi cục quản lý thị trường.
2. Quý II
2.1. Kiểm tra việc triển khai thực hiện kế
hoạch công tác phòng, chống tham nhũng: Công tác tuyên truyền; kiểm tra thực hiện
các biện pháp phòng ngừa tham nhũng; công tác tổng hợp xây dựng báo cáo PCTN,
phục vụ kỳ họp đầu năm 2017 HĐND tỉnh.
2.2. Thanh tra việc quản lý sử dụng các nguồn
kinh phí tại Trung tâm huấn luyện và thi đấu thể dục, thể thao tỉnh Sơn La.
3. Quý III
3.1. Kiểm tra việc thực hiện các biện pháp phòng
ngừa tham nhũng.
3.2. Thanh tra công vụ Chi cục trưởng Quản lý chất
lượng Nông lâm sản và thủy sản thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
4. Quý IV
4.1. Khảo sát, đánh giá công tác phòng, chống
tham nhũng năm 2017; công tác tổng hợp báo cáo phòng, chống tham nhũng phục vụ
kỳ họp HĐND tỉnh năm 2017.
4.2. Thanh tra trách nhiệm người đứng đầu trong
việc thực hiện quy định pháp luật về phòng, chống tham nhũng gắn với kiểm tra
công vụ tại một số địa phương, đơn vị (qua công tác tổng hợp báo cáo và đơn
thư của công dân).
C. CÔNG TÁC THANH TRA KINH
TẾ XÃ HỘI
TIẾN ĐỘ THỰC
HIỆN
|
ĐỐI TƯỢNG
THANH TRA
|
NỘI DUNG
THANH TRA
|
THỜI KỲ
THANH TRA
|
THỜI GIAN
TRIỂN KHAI TẠI ĐƠN VỊ
|
GHI CHÚ
|
Quý I
|
1. Phòng Giáo dục - Đào tạo huyện Mộc Châu
|
Thanh tra Trách nhiệm của Trưởng phòng Giáo dục
và Đào tạo huyện theo Thông tư liên tịch số 11/2015/TTLT-BGDDT-BNV ngày 29
tháng 5 năm 2015; Thanh tra việc quản lý sử dụng nguồn kinh phí được giao.
|
2015, 2016
|
45 ngày làm việc
|
NV 3
|
2. Chi Cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng tỉnh
Sơn La; Ban quản lý DA ĐTXD các công trình dân dụng - công nghiệp; Ban quản
lý DA DD tái định cư thủy điện Sơn La.
|
Thanh tra công tác quản lý đầu tư xây dựng một
số DA do Chi Cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng tỉnh Sơn La, Ban quản lý DA
các công trình dân dụng công nghiệp và Ban quản lý DADD tái định cư thủy điện
Sơn La làm chủ đầu tư.
|
Toàn bộ quá
trình thực hiện dự án
|
45 ngày làm việc
|
NV 4
|
3. Chi cục Kiểm lâm tỉnh Sơn La
|
Thanh tra trách nhiệm Chi cục trưởng trong việc
thực hiện quy định của pháp luật về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố
cáo; Phòng chống tham nhũng; việc quản lý sử dụng các nguồn kinh phí, mua sắm
tài sản công, quản lý các chương trình, dự án đầu tư xây dựng và các nhiệm vụ
khác được UBND tỉnh giao.
|
Năm 2014, 2015
|
45 ngày làm việc
|
NV 4, NV 2
|
Quý II
|
4. Sở Công thương Sơn La
|
Thanh tra trách nhiệm Giám đốc Sở trong việc
thực hiện quy định của pháp luật về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo;
Phòng chống tham nhũng; việc quản lý sử dụng các nguồn kinh phí.
|
Năm 2015, 2016
|
45 ngày làm việc
|
NV 4, NV 2
|
5. UBND huyện Quỳnh Nhai
|
Thanh tra công tác quản lý đầu tư xây dựng các
chương trình, dự án do UBND huyện, Ban QL DA ĐT & XD, Ban Quản lý DA di
dân TĐC huyện làm chủ đầu tư.
|
Năm 2014, 2015,
2016
|
45 ngày làm việc
|
NV 4
|
6. Phòng Giáo dục - Đào tạo huyện Phù Yên
|
Thanh tra Trách nhiệm của Trưởng phòng Giáo dục
và Đào tạo huyện theo Thông tư liên tịch số 11/2015/TTLT-BGDDT-BNV ngày 29
tháng 5 năm 2015; Thanh tra việc quản lý sử dụng nguồn kinh phí được giao.
|
Năm 2015, 2016
|
45 ngày làm việc
|
NV 3
|
Quý III
|
7. UBND huyện Mộc Châu
|
Thanh tra công tác quản lý đầu tư xây dựng các
chương trình, dự án do UBND huyện và các đơn vị trực thuộc làm Chủ đầu tư.
|
Từ năm 2015 đến
thời điểm thanh tra
|
45 ngày làm việc
|
NV 4
|
8. Phòng Giáo dục - Đào tạo huyện Mường La
|
Thanh tra Trách nhiệm của Trưởng phòng Giáo dục
và Đào tạo huyện theo Thông tư liên tịch số 11/2015/TTLT-BGDDT-BNV ngày 29
tháng 5 năm 2015; Thanh tra việc quản lý sử dụng nguồn kinh phí được giao.
|
Năm 2015, 2016
|
45 ngày làm việc
|
NV 3
|
9. UBND huyện Bắc Yên
|
Thanh tra công tác quản lý đầu tư xây dựng các
chương trình, dự án do UBND huyện và các đơn vị trực thuộc làm Chủ đầu tư.
|
Từ năm 2015 đến
thời điểm thanh tra
|
45 ngày làm việc
|
NV 4
|
Quý IV
|
10. UBND huyện Sông Mã
|
Thanh tra trách nhiệm Chủ tịch UBND huyện
trong việc thực hiện quy định của pháp luật về tiếp công dân, giải quyết khiếu
nại, tố cáo; Phòng chống tham nhũng; Thanh tra ngân sách; công tác quản lý đầu
tư xây dựng các chương trình, dự án do UBND huyện và các đơn vị trực thuộc
làm Chủ đầu tư.
|
Năm 2014, 2015,
2016
|
45 ngày làm việc
|
NV 4
NV 3, NV 5
|
11. Bệnh viện Y học Cổ truyền tỉnh Sơn La
|
Thanh tra công tác quản lý các nguồn kinh phí,
xử lý rác thải, nước thải bệnh viện; mua sắm tài sản, quản lý các dự án đầu
tư xây dựng.
|
Năm 2014, 2015,
2016
|
45 ngày làm việc
|
NV 4, NV 2
|
D.
CÔNG TÁC, THEO DÕI, ĐÔN ĐỐC, KIỂM TRA VIỆC THỰC HIỆN KẾT LUẬN THANH TRA
I. Công tác quản lý nhà nước
1. Hướng dẫn các cơ quan thanh tra trong tỉnh kiểm
tra việc thực hiện kết luận thanh tra theo Thông tư số 01/TT-TTCP ngày 12 tháng
3 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ Quy định về hoạt động theo dõi, đôn đốc, kiểm
tra việc thực hiện kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra và Nghị định
số 33/2015/NĐ-CP ngày 27 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định việc thực hiện
kết luận thanh tra.
2. Đôn đốc UBND các huyện, thành phố, các sở,
ban, ngành, các cơ quan thanh tra thực hiện tốt Kế hoạch số 23-KH/TU ngày 25
tháng 7 năm 2016 của Tỉnh ủy về kiểm tra, rà soát các cuộc thanh tra về kinh tế
- xã hội và thực hiện kiến nghị kiểm toán nhà nước năm 2016 và các năm tiếp
theo.
3. Kiểm tra, giám sát đối với một số cuộc thanh
tra của thanh tra các huyện, thành phố, các sở, ban, ngành có sai phạm lớn, có
dấu hiệu tội phạm, xem xét đề nghị chuyển cơ quan có thẩm quyền theo quy định của
pháp luật.
4. Kiểm tra việc xây dựng và thực hiện kế hoạch
thanh tra hằng năm, việc chấp hành các quy định pháp luật về thanh tra của các
cơ quan thanh tra huyện, thành phố, các sở, ban, ngành.
II. Kiểm tra trực tiếp
TIẾN ĐỘ THỰC
HIỆN
|
ĐỐI TƯỢNG
THANH TRA
|
NỘI DUNG
THANH TRA
|
THỜI KỲ
THANH TRA
|
THỜI GIAN
TRIỂN KHAI TẠI ĐƠN VỊ
|
GHI CHÚ
|
Quý I
|
1. UBND các huyện, thành phố và các sở, ban,
ngành của tỉnh
|
Kiểm tra kết quả thực hiện kết luận, kiến nghị,
quyết định xử lý theo Kết luận thanh tra đã được Thanh tra tỉnh Kết luận.
|
Các cuộc thanh
tra
Thanh tra tỉnh
đã kết luận trong năm 2016.
|
3 ngày/đơn vị
|
|
Quý II
|
2. Các huyện, thành phố, sở, ban, ngành
|
Kiểm tra việc thực hiện quy định về hoạt động
theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kết luận thanh
tra theo Thông tư số 01/2013/TTTTCP ngày 12 tháng 3 năm 2013 gắn với việc thực
hiện Kế hoạch số 23-KH/TU ngày 27 tháng 7 năm 2016 của Tỉnh ủy về kiểm tra,
rà soát các cuộc thanh tra kinh tế - xã hội năm 2016 và những năm tiếp theo.
|
Các cuộc thanh
tra do Thanh tra các huyện, thành phố, sở, ban, ngành đã thanh tra
kết luận từ ngày 01 tháng 8 năm 2016 đến thời điểm kiểm
tra.
|
3 ngày/đơn vị
|
|
Quý III
|
3. UBND các huyện, thành phố và các sở, ban,
ngành của tỉnh
|
Kiểm tra kết quả thực hiện kết luận, kiến nghị,
quyết định xử lý về thanh tra đã được Thanh tra tỉnh thanh tra, kết luận.
|
Các cuộc thanh
tra
Thanh tra tỉnh
đã kết luận trong 6 tháng đầu năm 2017
|
3 ngày/đơn vị
|
|
Quý IV
|
4. Thanh tra các huyện, thành phố, sở, ban,
ngành
|
Kiểm tra kết quả thực hiện Kế hoạch thanh tra năm
2017, xây dựng Kế hoạch thanh tra năm 2018 gắn với việc thực hiện các quy định
của pháp luật thanh tra.
|
Năm 2017
|
3 ngày/đơn vị
|
|