Quyết định 282/QĐ-UBND năm 2018 quy định về phạm vi vùng phụ cận đối với công trình thủy lợi khác trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
Số hiệu | 282/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 04/06/2018 |
Ngày có hiệu lực | 04/06/2018 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bắc Ninh |
Người ký | Nguyễn Hữu Thành |
Lĩnh vực | Tài nguyên - Môi trường |
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 282/QĐ-UBND |
Bắc Ninh, ngày 04 tháng 6 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH PHẠM VI VÙNG PHỤ CẬN ĐỐI VỚI CÔNG TRÌNH THỦY LỢI KHÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2013;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước năm 2012;
Căn cứ Luật Thủy lợi năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 129/2017/NĐ-CP ngày 26/11/2017 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi;
Căn cứ Nghị định số 104/2017/NĐ-CP ngày 14/9/2017 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng, chống thiên tai; khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi; đê điều;
Căn cứ Thông báo Kết luận của Chủ tịch UBND tỉnh tại phiên họp UBND tỉnh ngày 22/5/2018;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 643/TTr-SNN-CCTL ngày 22/5/2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quyết định này quy định cụ thể phạm vi vùng phụ cận đối với công trình thủy lợi khác trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
2. Quyết định này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có các hoạt động liên quan đến công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
Điều 2. Phạm vi vùng phụ cận đối với công trình thủy lợi khác
1. Đối với trạm bơm và công trình phụ trợ.
Phạm vi vùng phụ cận được tính gồm toàn bộ diện tích đất được giao khi xây dựng công trình, được xác định bằng hàng rào bảo vệ hoặc các mốc chỉ giới phạm vi công trình.
2. Đối với kênh.
Kênh có lưu lượng nhỏ hơn 02m3/s, phạm vi vùng phụ cận được tính từ chân mái ngoài trở ra từ 01m đến 02m đối với kênh đất, từ 0,5m đến 01m đối với kênh kiên cố.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
2. Sở Nông nghiệp và PTNT hướng dẫn các tổ chức, cá nhân quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi thực hiện Quyết định này. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét quyết định.
3. Thủ trưởng các cơ quan, ban, ngành trực thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |