Quyết định 281/QĐ-UB năm 1996 điều chỉnh bảng quy định về giá đất kèm theo Quyết định 789/QĐ-UB do tỉnh Bến Tre ban hành
Số hiệu | 281/QĐ-UB |
Ngày ban hành | 20/02/1996 |
Ngày có hiệu lực | 20/02/1996 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bến Tre |
Người ký | Trần Văn Ngẫu |
Lĩnh vực | Bất động sản |
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 281/QĐ-UB |
Bến Tre, ngày 29 tháng 02 năm 1996 |
QUYẾT ĐỊNH
“VẾ VIỆC BỔ SUNG, ĐIỀU CHỈNH BẢNG QUY ĐỊNH VỀ GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 789/QĐ-UB NGÀY 31 THÁNG 7 NĂM 1995 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH”
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
- Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 21/6/1994;
- Căn cứ Nghị định số 87/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ quy định khung giá các loại đất;
- Theo đề nghị của Ban Chỉ đạo chính sách nhà ở - đất ở tỉnh số 01/ĐN.BCĐ ngày 29/01/96,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Nay bổ sung, điều chỉnh bảng quy định về giá các loại đất ban hành kèm theo quyết định số 789/QĐ-UB ngày 31/7/1995 của Ủy ban nhân dân tỉnh như sau:
1/ Bổ sung:
Giá đất khu dân cư tập trung ở chợ xã loại A được quy định tại điểm a, mục 1, phần II; nay bổ sung các chợ xã loại A trong tỉnh, bao gồm:
- Huyện Ba Tri: Gồm các chợ xã: An Ngãi Trung, Tân Thủy (Chợ Tân Bình), An Thủy (Chợ Tiệm Tôm), Mỹ Chánh (Chợ Bờ Bàu), Tân Xuân.
- Huyện Giồng Trôm: gồm các chợ xã: Mỹ Thạnh, Lương Quới, Hưng Nhượng, Thạnh Phú Đông, Tân Hào, Long Mỹ, Phước Long.
- Huyện Bình Đại: gồm các chợ xã: Bình Thắng, Thới Lai, Phú Long, Bình Thới, Châu Hưng, Định Trung, Lộc Thuận.
- Thị xã Bến Tre: gồm các chợ xã: Bình Phú, Phú Nhuận, Nhơn Thạnh.
- Huyện Châu Thành: gồm các chợ xã: Tân Thạch, Tiên Thủy, Tân Phú.
- Huyện Mỏ Cày: gồm các chợ xã: Hương Mỹ, Phước Mỹ Trung, An Thạnh, Tân Bình, Nhuận Phú Tân.
- Huyện Thạnh Phú: gồm các chợ xã: Đại Điền, Tân Phong, Quới Điền, An Thuận, Giao Thạnh, An Thạnh.
- Huyện Chợ Lách: gồm các chợ xã: Phú Phụng, Vĩnh Thành.
b) Bổ sung tại mục 9, điểm 1, phần B đất đô thị tại thị trấn của huyện thêm đường Nguyễn Đình Chiểu (trọn đường) thuộc Ô1 thị trấn Mỏ Cày, thuộc đường phố loại 1, giá 700.000 đồng/m2.
c) Giá đất đô thị được quy định tại phần I là giá đất ở (thổ cư) tại các dãy nhà mặt tiền các đường phố của thị xã Bến Tre và thị trấn của các huyện. Trường hợp đất mặt tiền của các đường phố này hiện tại là đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp… thì tính theo giá đất nông nghiệp, lâm nghiệp tương ứng.
2/ Điều chỉnh:
- Giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm thuộc đất hạng 5 của các huyện: Ba Tri, Bình Đại, Thạnh Phú được quy định tại phần III là 1.500 đồng/m2; nay điều chỉnh lại là 1.000 đồng/m2.
- “Các đường phố còn lại thuộc Ô2, Ô3 thị trấn Mỏ Cày” được quy định tại điểm 8, mục 1, phần B – II; được điều chỉnh lại là “Các đường phố còn lại thuộc Ô1, Ô2 thị trấn Mỏ Cày”.
Điều 2. Quyết định này bổ sung, điều chỉnh cho bảng quy định giá các loại đất ban hành kèm theo quyết định số 789/QĐ-UB ngày 31/7/1995 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan; chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH |