Quyết định 28/2016/QĐ-UBND quy định mức thu, miễn, thu, nộp và chế độ quản lý, sử dụng lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
Số hiệu | 28/2016/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 06/06/2016 |
Ngày có hiệu lực | 16/06/2016 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Ninh Thuận |
Người ký | Lưu Xuân Vĩnh |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí,Quyền dân sự |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 28/2016/QĐ-UBND |
Phan Rang - Tháp Chàm, ngày 06 tháng 6 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, MIỄN, THU, NỘP VÀ CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ HỘ TỊCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Hộ tịch ngày 20 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
Căn cứ Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 179/2015/TT-BTC ngày 13 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 08/2016/NQ-HĐND ngày 22 tháng 4 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu, miễn, thu, nộp và chế độ quản lý, sử dụng lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 689/TTr-STP ngày 20 tháng 5 năm 2016 và Báo cáo thẩm định số 683/BC-STP ngày 20 tháng 5 năm 2016 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đối tượng, phạm vi áp dụng
1. Đối tượng có yêu cầu đăng ký hộ tịch là công dân Việt Nam cư trú trong nước, công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài theo quy định của pháp luật hộ tịch.
2. Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp các huyện, thành phố và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn thực hiện việc đăng ký hộ tịch.
Điều 2. Mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch cho từng cấp, cụ thể như sau:
1. Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại Ủy ban nhân dân cấp xã:
a) Khai sinh (đăng ký lại): 5.000 đồng/trường hợp.
b) Khai tử (đăng ký lại): 5.000 đồng/trường hợp.
c) Kết hôn (đăng ký lại): 30.000 đồng/trường hợp.
d) Nhận cha, mẹ, con: 15.000 đồng/trường hợp.
đ) Cấp bản sao trích lục hộ tịch: 3.000 đồng/1 bản sao.
e) Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người chưa đủ 14 tuổi; bổ sung hộ tịch: 15.000 đồng/trường hợp.
g) Cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân: 15.000 đồng/trường hợp.