Quyết định 28/2013/QĐ-UBND giá bán nước máy trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Số hiệu | 28/2013/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 15/07/2013 |
Ngày có hiệu lực | 25/07/2013 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
Người ký | Hồ Văn Niên |
Lĩnh vực | Thương mại,Tài nguyên - Môi trường |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 28/2013/QĐ-UBND |
Bà Rịa, ngày 15 tháng 07 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH GIÁ BÁN NƯỚC MÁY TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;
Căn cứ Nghị định số 124/2011/NĐ-CP ngày 28/12/2011 sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 117/2007/NĐ-CP của Thủ tướng Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;
Thực hiện Quyết định số 2417/QĐ-TTg ngày 24/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chương trình quốc gia chống thất thoát, thất thu nước sạch đến 2025;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 75/2012/TTLT-BTC-BXD-BNNPTNT ngày 15 tháng 5 năm 2012 của liên Bộ Tài Chính và Bộ Xây Dựng, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại các đô thị, khu công nghiệp và khu vực nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 88/2012/TT-BTC ngày 28/05/2012 của Bộ Tài chính về việc ban hành khung giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt;
Căn cứ Thông tư số 54/2013/TT-BTC ngày 04/05/2013 của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung;
Căn cứ Quyết định số 32/2008/QĐ-BTC ngày 29/5/2008 của Bộ Tài chính về ban hành Chế độ quản lý, tính hao mòn tài sản cố định trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức có sử dụng ngân sách nhà nước;
Theo đề nghị của liên sở Tài chính - Xây dựng - Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 1615/TTr-LN STC-SXD-SNN&PTNT ngày 28 tháng 6 năm 2013 và sở Tài chính tại công văn số 1726/STC-QLGCS ngày 11 tháng 7 năm 2013.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành giá bán nước máy cho các đối tượng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, như sau:
STT |
ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG |
GIÁ NƯỚC THEO LỘ TRÌNH CÁC NĂM |
|||||
2013-2014 (đ/m3) |
2015 (đ/m3) |
2016 (đ/m3) |
2017 (đ/m3) |
2018 (đ/m3) |
|||
1 |
Nước sinh hoạt đồng bào dân tộc |
2.700 |
3.000 |
3.500 |
4.000 |
4.500 |
|
2 |
Nước sinh hoạt nông thôn |
|
|||||
|
Từ 0-10m3 |
5.000 |
5.600 |
6.400 |
7.400 |
8.400 |
|
|
Trên 10 m3 |
7.000 |
8.000 |
9.000 |
10.000 |
11.000 |
|
3 |
Nước sinh hoạt đô thị |
|
|||||
|
Từ 0-10m3 |
5.800 |
6.400 |
7.000 |
7.500 |
8.500 |
|
|
Trên 10 m3 |
8.200 |
8.800 |
10.000 |
11.000 |
12.500 |
|
4 |
Hành chính sự nghiệp |
8.200 |
9.000 |
10.000 |
11.000 |
12.500 |
|
5 |
Sản xuất vật chất |
|
|||||
|
- Bán trực tiếp cho khách hàng |
8.200 |
9.000 |
10.000 |
11.000 |
12.500 |
|
|
- Bán qua đồng hồ tổng Khu công nghiệp |
7.500 |
8.200 |
9.000 |
10.000 |
11.500 |
|
6 |
Kinh doanh dịch vụ |
13.000 |
14.500 |
16.000 |
17.500 |
19.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giá bán trên chưa có thuế giá trị gia tăng và phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt.
Điều 2. Quy định đối tượng sử dụng nước:
1. Đối tượng sử dụng nước sinh hoạt:
Bao gồm các hộ dân sử dụng nước máy cho mục đích sinh hoạt tính theo từng hộ gia đình, cho từng đồng hồ đo nước. Trong đó các đối tượng theo địa bàn được quy định cụ thể như sau:
a) Nước sinh hoạt các hộ dân tộc ít người: áp dụng tại vùng nông thôn.
b) Nước sinh hoạt đô thị: Áp dụng trên địa bàn: các phường thuộc thành phố Vũng Tàu; các phường thuộc thành phố Bà Rịa; thị trấn Phú Mỹ (huyện Tân Thành); thị trấn Long Hải, thị trấn Long Điền, xã Phước Tỉnh (huyện Long Điền).
c) Nước sinh hoạt tại vùng nông thôn: Áp dụng trên địa bàn:
- Huyện Xuyên Mộc, huyện Châu Đức, huyện Đất Đỏ.
- Các xã thuộc: thành phố Vũng Tàu, thành phố Bà Rịa, huyện Tân Thành, huyện Long Điền.
2. Cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp:
Bao gồm:
- Bệnh viện, trường học;