Nghị quyết 25/2014/NQ-HĐND điều chỉnh giá bán nước máy cho đối tượng trên địa bàn tỉnh Bình Định trong giai đoạn năm 2015 - 2020 do Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Cấp thoát nước Bình Định cung cấp

Số hiệu 25/2014/NQ-HĐND
Ngày ban hành 10/12/2014
Ngày có hiệu lực 20/12/2014
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Bình Định
Người ký Nguyễn Thanh Tùng
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 25/2014/NQ-HĐND

Bình Định, ngày 10 tháng 12 năm 2014

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH GIÁ BÁN NƯỚC MÁY CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRONG GIAI ĐOẠN NĂM 2015 - 2020 DO CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN CẤP THOÁT NƯỚC BÌNH ĐỊNH CUNG CẤP

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
KHÓA XI, KỲ HỌP THỨ 10

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản Quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 02 tháng 4 năm 2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân;

Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 75/2012/TTLT-BTC-BXD-BNNPTNT ngày 15 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính - Bộ Xây dựng - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại các đô thị, khu công nghiệp và khu vực nông thôn;

Căn cứ Thông tư số 88/2012/TT-BTC ngày 28 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính về việc ban hành khung giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt;

Sau khi xem xét Tờ trình số 100/TTr-UBND ngày 21/11/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị điều chỉnh giá bán nước máy cho các đối tượng trên địa bàn tỉnh giai đoạn năm 2015 - 2020 do Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Cấp thoát nước Bình Định cung cấp; Báo cáo thẩm tra số 32/BCTT-KTNS ngày 03 tháng 12 năm 2014 của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Nhất trí thông qua việc điều chỉnh giá bán nước máy cho các đối tượng trên địa bàn tỉnh trong giai đoạn năm 2015 - 2020 do Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Cấp thoát nước Bình Định cung cấp trên địa bàn tỉnh, như sau:

1. Giá bán nước máy từ năm 2015 đến năm 2020

TT

Nội dung

Giá bán đồng/m3

(giá chưa bao gồm thuế VAT)

Năm 2015

Năm 2016

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

A

TP. Quy Nhơn (kể cả khu vực xã Nhơn Hải)

 

 

 

 

 

 

1

Hộ dân cư

 

 

 

 

 

 

 

- Hộ nghèo sử dụng dưới 20m3/hộ/tháng

4.776

5.076

5.376

5.676

5.976

6.276

 

- Hộ gia đình khác sử dụng dưới 20m3/hộ/tháng

6.746

7.185

7.668

8.175

8.725

9.292

 

- Trường hợp hộ gia đình sử dụng từ m3 thứ 20/hộ/tháng trở lên (bao gồm cả hộ nghèo)

8.210

8.743

9.312

9.917

10.562

11.297

2

Cơ quan HCSN

8.567

9.124

9.717

10.348

11.021

11.737

3

Hoạt động sản xuất

9.994

10.644

11.336

12.073

12.858

13.693

4

Kinh doanh dịch vụ

15.429

15.429

15.429

15.429

15.429

15.429

B

Khu vực dự án 9 thị trấn

 

 

 

 

 

 

1

Hộ dân cư

 

 

 

 

 

 

 

- Hộ nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu số sử dụng dưới 20m3/hộ/tháng

3.839

4.039

4.239

4.439

4.639

4.839

 

- Hộ gia đình khác sử dụng dưới 20m3/hộ/tháng

4.997

5.322

5.668

6.080

6.475

6.945

 

- Trường hợp hộ gia đình sử dụng từ m3 thứ 20/hộ/tháng trở lên (bao gồm cả hộ nghèo và hộ đồng bào dân tộc thiểu số)

6.068

6.463

6.883

7.330

7.806

8.314

2

Cơ quan HCSN

8.567

9.124

9.717

10.348

11.021

11.737

3

Hoạt động sản xuất

9.637

10.264

10.931

11.642

12.399

13.204

4

Kinh doanh dịch vụ

9.637

10.264

10.931

11.642

12.399

13.204

2. Mức hỗ trợ kinh phí từ ngân sách tỉnh

Năm 2015, ngân sách tỉnh hỗ trợ 2.400 triệu đồng (Hai tỷ, bốn trăm triệu đồng) cho Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Cấp thoát nước Bình Định để thực hiện phương án giá bán nước máy nêu tại Khoản 1 Điều này. Từ năm 2016 trở đi, giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ tình hình thực tế để quyết định việc hỗ trợ từ ngân sách tỉnh cho Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Cấp thoát nước Bình Định.

3. Trường hợp trong giai đoạn 2015 - 2020, các chi phí đầu vào biến động (tăng/giảm) từ 20% trở lên, giao Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh giá bán nước máy tại Khoản 1 Điều này cho phù hợp.

4. Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải tại khu vực dự án 9 thị trấn và xã Nhơn Hải:

Nhất trí thông qua phí bảo vệ môi trường đối với nước thải tại khu vực 9 thị trấn và xã Nhơn Hải cụ thể như sau:

a. Miễn thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt hộ gia đình tại khu vực dự án 9 thị trấn và xã Nhơn Hải trong giai đoạn 2015 - 2020.

b. Các đối tượng sử dụng nước còn lại tại khu vực dự án 9 thị trấn và xã Nhơn Hải: Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải trong giai đoạn 2015 - 2020 là 1% trên giá bán 1m3 nước sạch chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.

c. Phí nước thải được để lại cho Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Cấp thoát nước Bình Định 10% để phục vụ công tác thu phí, còn lại 90% nộp ngân sách tỉnh để điều tiết chung cho hoạt động công ích thoát nước đô thị.

Điều 3. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức thực hiện Nghị quyết.

Điều 4. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 23/2012/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định về việc Quy định giá bán nước máy từ năm 2013 đến năm 2015 do Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên cấp thoát nước Bình Định cung cấp.

Điều 5. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XI, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2014; có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 12 năm 2014./.

 

[...]