UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 28/2011/QĐ-UBND
|
Tuyên Quang, ngày
20 tháng 12 năm 2011
|
QUYẾT
ĐỊNH
BAN
HÀNH GIÁ ĐẤT NĂM 2012 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp
luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm
2003;
Căn cứ Pháp lệnh giá số 40/2002/PL-UBTVQH10
của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội khoá X ngày 26/4/2002;
Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày
25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh giá; Nghị
định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09/6/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 15/12/2003 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Pháp lệnh giá;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày
29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật đất đai; Nghị định số 188/2004/NĐ-CP
ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các
loại đất; Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ
về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Thông tư số 145/2007/TT-BTC ngày
06/12/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP
ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các
loại đất và Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08/01/2010 của liên Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ
Tài chính Hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất và điều chỉnh
bảng giá đất thuộc thẩm quyền của Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 37/2011/NQ-HĐND ngày
16/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang về việc điều chỉnh, bổ sung
giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường
tại Tờ trình số 278/Tr-TNMT ngày 16/11/2011 về việc đề nghị ban hành quy định
phân khu vực, phân loại đường phố, phân vị trí đất và giá đất năm 2012 trên địa
bàn tỉnh Tuyên Quang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang,
gồm:
1. Nhóm đất nông
nghiệp
a) Giá đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây
lâu năm, đất nuôi trồng thuỷ sản, đất rừng sản xuất (chi tiết có các biểu kèm
theo):
- Biểu số 01/GĐ-CHN: Bảng giá đất trồng cây
hàng năm.
- Biểu số 02/GĐ-CLN: Bảng giá đất trồng cây
lâu năm.
- Biểu số 03/GĐ-RSX: Bảng giá đất trồng rừng
sản xuất.
- Biểu số 04/GĐ-NTS: Bảng giá đất nuôi trồng
thuỷ sản.
b) Giá đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng:
Được xác định bằng 100% giá đất rừng sản xuất có vị trí liền kề hoặc giá đất
rừng sản xuất có vị trí gần nhất (trường hợp không có đất rừng sản xuất liền
kề) theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.
c) Giá đất nông nghiệp khác: Được xác định
bằng 100% giá đất nông nghiệp cao nhất có vị trí liền kề hoặc giá đất nông
nghiệp tại vị trí gần nhất (trường hợp không có đất nông nghiệp liền kề) theo
quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.
2. Nhóm đất phi nông
nghiệp
a) Giá đất ở:
- Giá đất ở nông thôn các vị trí ven trục
đường giao thông chính (Quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện), các đầu mối giao
thông, khu công nghiệp, khu thương mại, khu du lịch (chi tiết có các Biểu số:
05/VTGT-TPTQ; 05/VTGT-NH; 05/VTGT-LB; 05/VTGT-CH; 05/VTGT-HY; 05/VTGT-YS;
05/VTGT-SD kèm theo).
- Giá đất ở nông thôn các vị trí còn lại (chi
tiết có các biểu số: 06/ONT-TPTQ; 06/ONT-NH; 06/ONT-LB; 06/ONT-CH; 06/ONT-HY;
06/ONT-YS; 06/ONT-SD kèm theo).
- Giá đất ở đô thị tại địa bàn các huyện và
thành phố Tuyên Quang (chi tiết có các biểu số: 07/OĐT-TPTQ; 07/OĐT-H kèm
theo).
b) Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông
nghiệp tại đô thị; giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp ven trục đường
giao thông chính, các đầu mối giao thông, khu công nghiệp, khu thương mại, khu
du lịch; giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn các vị trí
còn lại; giá đất sử dụng vào các mục đích công cộng theo quy định tại điểm b
khoản 5 Điều 6 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP; giá đất phi nông nghiệp khác (bao
gồm: đất cho các công trình xây dựng khác của tư nhân không nhằm mục đích kinh
doanh và không gắn liền với đất ở; đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao
động; đất đô thị được sử dụng để xây dựng nhà phục vụ mục đích trồng trọt, kể
cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; đất xây dựng chuồng trại
chăn nuôi động vật được pháp luật cho phép; đất xây dựng trạm, trại nghiên cứu
thí nghiệm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; đất xây dựng nhà kho, nhà của hộ
gia đình, cá nhân để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc,
công cụ sản xuất nông nghiệp) được xác định như sau:
- Tại địa bàn thành phố Tuyên Quang được xác
định bằng 60% giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất
(trường hợp không có đất ở liền kề) theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều này.
- Tại địa bàn các huyện: Na Hang, Lâm Bình,
Chiêm Hoá, Hàm Yên, Yên Sơn và Sơn Dương được xác định bằng 55% giá đất ở liền
kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề)
theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều này.
c) Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng
công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất tôn
giáo, tín ngưỡng; đất phi nông nghiệp khác (bao gồm đất xây dựng nhà bảo tàng,
nhà bảo tồn, nhà trưng bầy tác phẩm nghệ thuật, cơ sở sáng tác văn hoá nghệ
thuật): Được xác định bằng 100% giá đất ở tại vị trí liền kề hoặc tại vùng lân
cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề) theo quy định tại điểm a khoản
2 Điều này.
d) Giá đất nghĩa trang, nghĩa địa: Được xác
định bằng 100% giá của loại đất nông nghiệp có mức giá cao nhất liền kề theo
quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.
đ) Giá đất sông, ngòi, kênh rạch, suối và mặt
nước chuyên dùng:
- Sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản:
Được xác định bằng 100% giá đất nuôi trồng thủy sản có cùng khu vực và vị trí
theo phân loại đất theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.
- Sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc
sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng khai thác thủy sản
được xác định bằng 55% giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần
nhất (trường hợp không có đất ở liền kề) theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều
này.
3. Nhóm đất chưa sử
dụng
a) Giá đất bằng chưa sử dụng: Được xác định
bằng 60% giá đất trồng cây hàng năm có vị trí liền kề hoặc giá đất trồng cây
hàng năm tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất trồng cây hàng năm
liền kề) theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.
b) Giá đất đồi núi chưa sử dụng, núi đá không
có rừng cây: được xác định bằng 60% giá đất trồng rừng sản xuất có vị trí liền
kề hoặc giá đất trồng rừng sản xuất tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không
có đất trồng rừng sản xuất liền kề) theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.
4. Đối
với những diện tích đất chưa được phân loại vị trí, khu vực, loại đường phố thì
giá đất được xác định bằng 100% giá của loại đất tương ứng liền kề hoặc giá đất
cùng loại tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất tương ứng liền kề)
theo quy định tại điểm a khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều này.
Điều 2. Bảng giá các loại đất quy định tại Điều 1 Quyết định này
là căn cứ để thực hiện các chính sách quy định tại điểm a, b, c, d, e, g khoản
1 Điều 2 Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương
pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất và khoản 1 Điều 1 Nghị định số
123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 về phương pháp xác định giá đất và
khung giá các loại đất.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2012 và
thay thế Quyết định số 38/2010/QĐ-UBND ngày 28/12/2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh
quy định về Ban hành giá đất năm 2011 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
Điều 4. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, Thủ
trưởng các ban, ngành đoàn thể; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố;
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư; (Báo
- Bộ Tài chính; cáo)
- Cục KTVB - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh uỷ;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Phó CT UBND tỉnh;
- Ban Kinh tế NS - HĐND tỉnh;
- Như Điều 4; (Thi hành)
- Chánh VP, các Phó VPUBND tỉnh;
- Trung tâm Công báo;
- Trưởng, Phó TP: KT, TH, QH;
- Chuyên viên ĐC;
- Lưu: VT (T80).
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Minh Huấn
|