QUI ĐỊNH
VỀ HOẠT ĐỘNG VÀ BÌNH XÉT THI ĐUA CÁC CỤM THI ĐUA TRONG TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 28/2007/QĐ-UBND ngày 08 tháng 6 năm 2007 của Uỷ ban
nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
I. NHỮNG QUI ĐỊNH CHUNG:
1. Các Cụm thi đua trong Tỉnh có trách nhiệm xây
dựng kế hoạch công tác, nội dung, phương pháp và tổ chức phát động phong trào
thi đua giữa các huyện, thị xã, thành phố trong Cụm theo chủ trương của Uỷ ban
nhân dân Tỉnh nhằm thực hiện tốt các chỉ tiêu đã đăng ký giao ước thi đua giữa
các huyện, thị xã, thành phố trong Cụm.
2. Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra và tổng hợp tình
hình tổ chức phát động và thực hiện các phong trào thi đua, các nhiệm vụ kinh tế
xã hội trong 6 tháng đầu năm và cả năm, tổng hợp bảng tự chấm điểm của 11 huyện,
thị xã, thành phố phục vụ cho công tác sơ, tổng kết và đề nghị Ban Thi đua –
Khen thưởng Tỉnh thẩm định, trình Hội đồng Thi đua Khen thưởng Tỉnh và Ủy ban
nhân dân Tỉnh quyết định.
II. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG, TRÁCH
NHIỆM VÀ CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC:
1. Tổ chức hoạt động của cụm:
Tỉnh gồm có 3 Cụm thi đua:
- Cụm 1: Huyện Tam Nông, Tân Hồng, Hồng Ngự
- Cụm 2: Huyện Tháp Mười, Thanh Bình, Cao Lãnh
và thành phố Cao Lãnh.
- Cụm 3: huyện Lai Vung, Lấp Vò, Châu Thành và
thị xã Sa Đéc.
Điều hành hoạt động của Cụm là 01 Cụm trưởng được
Cụm bình chọn qua kỳ họp tổng kết năm và hoạt động luân phiên. Cụm trưởng là Chủ
tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và cán bộ chuyên trách thi đua
làm thư ký cho Cụm trưởng.
2. Trách nhiệm:
2.1 Cụm trưởng:
Là người chịu trách nhiệm trước Hội đồng Thi đua
Khen thưởng Tỉnh, Ban Thi đua Khen thưởng Tỉnh về tổ chức phong trào thi đua nhằm
thực hiện tốt các chỉ tiêu thi đua đăng ký đầu năm và công tác khen thưởng thuộc
cụm thi đua.
Xây dựng kế hoạch công tác, chuẩn bị nội dung và
chủ trì các cuộc họp của Cụm.
2.2 Đối với các huyện, thị xã, thành phố
trong Cụm:
Căn cứ vào chỉ tiêu kinh tế xã hội đầu năm của Tỉnh
giao, căn cứ vào Nghị quyết của Tỉnh uỷ, Nghị quyết của Hội đồng nhân dân Tỉnh,
các huyện thị xã, thành phố tổ chức xây dựng nội dung thi đua, phát động các
phong trào thi đua và công tác khen thưởng sát với tình hình thực tế của địa
phương, góp phần thực hiện thắng lợi các chỉ tiêu kinh tế xã hội của Tỉnh.
Tổ chức tốt công tác chia khối, cụm thi đua và
xây dựng thang bảng điểm cụ thể làm cơ sở cho xét khen thưởng trên nguyên tắc
chính xác, công khai, dân chủ và công bằng.
Tổng hợp và báo cáo kết quả thực hiện phong trào
thi đua 6 tháng đầu năm và cả năm phục vụ công tác sơ kết, tổng kết, bình chọn,
suy tôn và nhân các điển hình tiên tiến, nhân tố mới của các đơn vị, cá nhân ở
địa phương và trong Cụm.
3. Chế độ làm việc:
Thực hiện chế độ báo cáo: báo cáo 6 tháng gửi
trước ngày 30/6 trong năm; báo cáo năm gửi trước ngày 15/01 năm sau.
Tổ chức sơ kết trong tháng 7 hàng năm và tổ chức
tổng kết vào đầu tháng 01 năm sau do Cụm trưởng chủ trì tại đơn vị Cụm trưởng.
III. NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP CHẤM
ĐIỂM VÀ BÌNH XÉT THI ĐUA:
1. Nội dung thi đua và thang điểm:
1.1 Nội dung thi đua:
- Thực hiện các chỉ tiêu phát triển kinh tế xã hội.
- Thực hiện công tác phát triển sự nghiệp giáo dục,
văn hóa, y tế, khoa học công nghệ, dân số gia đình và trẻ em.
- Xây dựng, củng cố hệ thống chính trị vững mạnh,
đẩy mạnh cải cách hành chính, phòng, chống tham nhũng, lãng phí; thực hiện công
tác quốc phòng, an ninh, quản lý đô thị, đất đai môi trường.
- Thực hiện công tác thi đua khen thưởng.
1.2 Thang điểm:
Nội dung I. Thực hiện các chỉ tiêu về phát
triển kinh tế xã hội
Số TT
|
Nội dung thi
đua
|
ĐVT
|
KH
|
Thực hiện
|
Nếu đạt
100%KH
|
Điểm tự chấm
|
1
|
Tốc độ tăng trưởng
|
%
|
|
|
150
|
|
2
|
Kết quả chuyển dịch cơ cấu
kinh tế đạt so với KH
- KV I (Nông-Lâm nghiệp-thuỷ sản)
- KVII (Công nghiệp-xây dựng)
- KVIII (Thương mại - Dịch vụ)
|
|
|
|
150
50
50
50
|
|
3
|
Tổng thu ngân sách địa
phương
|
tỷ đồng
|
|
|
100
|
|
4
|
Tạo và giải quyết việc làm
|
1.000 người
|
|
|
50
|
|
5
|
Giảm tỉ lệ hộ nghèo (theo
tiêu chí mới)
|
%
|
|
|
50
|
|
6
|
Giảm tỉ suất sinh
|
%
|
|
|
50
|
|
7
|
Giá trị đầu tư cơ sở hạ tầng
do huyện, thị xã, thành phố làm chủ đầu tư:
|
tỉ đồng
|
|
|
100
|
|
|
Tổng số điểm
|
650
|
|
Nội dung II. Thực hiện
công tác giáo dục, văn hóa, y tế, khoa học công nghệ và dân số - gia đình và trẻ
em
Số TT
|
Nội dung thi
đua
|
Thực hiện
|
Tốt
|
Khá
|
Trung bình
|
1
|
Khoa học công nghệ:
Số đề tài được nghiệm thu
và ứng dụng
|
15
|
13
|
10
|
2
|
Giáo dục – đào tạo
-100% xã phừơng, thị trấn đạt
chuẩn quốc gia phổ cập giáo dục THCS
|
17
|
14
|
12
|
3
|
Y tế
-100% trạm y tế xã phường
xã có bác sĩ
- Số xã phường, thị trấn có
trạm y tế và đạt chuẩn quốc gia so với KH
|
15
|
13
|
10
|
4
|
Dân số gia đình - trẻ em
-Tỉ lệ ấp, khóm không sinh
con thứ 3 so KH
- Giảm tỉ lệ trẻ em suy
dinh dưỡng so KH
|
18
|
15
|
12
|
5
|
Văn hóa thông tin:
Tỉ lệ ấp, khóm được công nhận
đạt chuẩn VH so KH;
Tỉ lệ xã, phường, thị trấn
được công nhận đạt chuẩn văn hóa so KH;
Tỉ lệ hộ gia đình đạt chuẩn
gia đình văn hóa so KH
|
15
|
13
|
10
|
6
|
Thể dục thể thao
Tổ chức và thực hiện phong
trào quần chúng tham gia luyện tập TDTT thường xuyên so với dân số, so KH
|
10
|
08
|
07
|
7
|
Công tác từ thiện, đền ơn
đáp nghĩa
|
10
|
08
|
07
|
|
Tổng số điểm
|
100
|
84
|
68
|
Nội dung III. Xây dựng củng
cố hệ thống chính trị vững mạnh; phòng chống tham nhũng, lãng phí; cải cách
hành chính; thực hiện công tác an ninh quốc phòng, quản lý đô thị, đất đai môi
trường.
Số TT
|
Nội dung thi
đua
|
Thực hiện
|
Tốt
|
Khá
|
Trung bình
|
1
|
Xây dựng hệ thống chính trị
- Đạt chỉ tiêu tổ chức cơ sở
đạt trong sạch vững mạnh
- Đạt chỉ tiêu hệ thống
chính quyền, MTTQ và các đoàn thể vững mạnh
|
18
|
15
|
12
|
2
|
Phòng chống tham những,
lãng phí.
- Thực hiện tốt luật thực hành
tiết kiệm, chống lãng phí trong quản lý, sử dụng ngân sách nhà nước.
- Thực hiện tốt Luật phòng
chống tham nhũng và các biện pháp phòng ngừa, phát hiện và xử lý hành vi tham
nhũng
|
13
|
11
|
09
|
3
|
Thực hiện cải cách hành
chính
Thực hiện tốt công tác cải
cách hành chính, nâng cao hiệu quả hoạt động của bộ máy hành chính các cấp
Giảm phiền hà cho nhân dân,
doanh nghiệp
|
13
|
12
|
09
|
4
|
An ninh
- Giữ gìn an ninh chính trị
và trật tự xã hội tại địa phương
- Xây dựng phong trào quần
chúng bảo vệ an ninh tổ quốc
- Xây dựng lực lượng công
an trong sạch vững mạnh.
|
18
|
15
|
12
|
5
|
Quốc phòng
Công tác phòng thủ, chiến đấu
và sẳn sàng chiến đấu
Công tác tuyển quân đạt chỉ
tiêu, đảm bảo chất lượng
Xây dựng nền quốc phòng
toàn dân;
Xây dựng lực lượng vũ trang
vững mạnh.
|
18
|
15
|
12
|
6
|
Xây dựng quản lý đô thị, đất
đai
-Thực hiện tốt công tác quản
lý đô thị
- Thực hiện tốt Luật đất
đai
|
10
|
08
|
07
|
7
|
An toàn giao thông, vệ sinh
môi trường
Chấp hành qui định an toàn
giao thông
Giảm tỉ lệ tai nạn giao
thông
Thực hiện tốt qui định bảo
vệ môi trường
|
10
|
08
|
07
|
|
Tổng số điểm
|
100
|
84
|
68
|
Nội dung IV. Thực hiện
công tác thi đua, khen thưởng
Số TT
|
Nội dung thi
đua
|
Thực hiện
|
Tốt
|
Khá
|
Trung bình
|
1
|
Triển khai học tập, thực hiện
Luật Thi đua, Khen thưởng, Nghị định 121/2005/NĐ-CP
|
30
|
25
|
20
|
2
|
Thực hiện phong trào thi
đua, nhân điển hình tiên tiến, nhân tố mới.
Xây dựng và tổ chức tốt
phong trào thi đua
Bồi dưỡng và nhân điển hình
tiên tiến, nhân tố mới;
Tổ chức chia khối, cụm thi
đua trong địa phương;
Tổ chức tổng kết phong trào
thi đua hàng năm.
|
30
|
25
|
20
|
3
|
Thực hiện Nghị định
122/2005/NĐ-CP.
Củng cố, kiện toàn bộ máy làm
công tác thi đua, khen thưởng từ huyện, thị xã, thành phố đến xã, phường, thị
trấn, ban ngành huyện
|
20
|
17
|
14
|
4
|
Thực hiện chế độ thông tin,
tuyên truyền công tác thi đua, khen thưởng.
- Thực hiện tốt chế độ báo
cáo định kỳ;
- Tham gia các cuộc họp thi
đua của cụm;
- Tổ chức tuyên truyền
phong trào thi đua của cụm, địa phương trên các phương tiện thông tin đại
chúng.
|
20
|
17
|
14
|
|
Tổng số điểm
|
100
|
84
|
68
|
2. Phương pháp chấm điểm:
2.1 Nguyên tắc:
Căn cứ số liệu lấy từ các nguồn chỉ tiêu kế hoạch
phát triển kinh tế xã hội của Tỉnh giao từ đầu năm, được Nghị quyết của Tỉnh uỷ,
Nghị quyết của Hội đồng nhân dân Tỉnh thông qua, các huyện, thị xã, thành phố tự
chấm điểm trên cơ sở thang điểm và phương pháp chấm điểm của hướng dẫn này.
Tổng số điểm 1000 điểm trong đó:
Tổng điểm chuẩn thực hiện các chỉ tiêu là 950 điểm
và điểm thưởng cho từng chỉ tiêu của nội dung thi đua I không vượt quá
10% điểm chuẩn của từng chỉ tiêu.
Nếu một huyện, thị xã, thành phố vượt mức trên
110% cả 7 chỉ tiêu trong nội dung I; đồng thời các nội dung II,II, IV đều đạt
loại tốt (100% điểm chuẩn) thì tổng số điểm thưởng là 50 điểm (để cho tổng số
điểm là 1000 điểm).
Đối với nội dung II, III, IV (không định lượng)
sẽ chia ra làm 3 loại tốt, khá, trung bình để tính theo thang điểm đã qui định.
Căn cứ vào kết qủa đánh giá cuối năm của các ngành tỉnh thì sẽ xếp loại tốt,
khá, trung bình.
2.2 Điểm thưởng và điểm trừ:
2.2.1 Điểm thưởng:
Đối với các chỉ tiêu nội dung I (định lượng) qui
định cụ thể như sau:
- Nếu thực hiện đạt 100% so kế hoạch năm thì đạt
chuẩn trong thang điểm đã đăng ký giao ước.
- Các chỉ tiêu về tốc độ tăng trưởng GDP; tổng
thu ngân sách; số lao động được giải quyết việc làm và chỉ tiêu chuyển dịch cơ
cấu kinh tế của khu vực II, khu vực III. Nếu thực hiện vượt 1% so với kế hoạch
được thưởng 1% điểm chuẩn, nhưng số điểm thưởng không được vượt quá 10% điểm
chuẩn của chỉ tiêu đó.
- Đối với chỉ tiêu giảm tỉ lệ hộ nghèo, giảm tỉ
suất sinh và chỉ tiêu chuyển dịch cơ cấu kinh tế qua khu vực I được hiểu: nếu kết
quả thực hiện mà số phần trăm đó bằng hoặc nhỏ hơn số kế hoạch thì đơn vị đó đã
hoàn thành hoặc hoàn thành vượt mức kế hoạch đề ra, cứ thực hiện vượt 1% so với
kế hoạch thì được thưởng 1% điểm chuẩn nhưng số điểm thưởng không vượt quá 10%
điểm chuẩn của chỉ tiêu đó.
2.2.2 Điểm trừ:
- Nếu các chỉ tiêu thi đua của nội dung I thực
hiện thấp hơn 1% so kế hoạch thì bị trừ 1% điểm chuẩn của chỉ tiêu đó.
- Trong chỉ tiêu 4 của nội dung IV, nếu:
+ Không gửi báo cáo 6 tháng bị trừ 2 điểm.
+ Gửi báo cáo 6 tháng trễ 10 ngày bị trừ 1 điểm;
gửi trễ sau 15 ngày coi như không gửi và sẽ không xét thi đua.
- Không tham dự 01 cuộc họp do cụm tổ chức (nếu
có) bị trừ 5 điểm.
- Các đơn vị, địa phương có cá nhân lãnh đạo chủ
chốt bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên sẽ bị trừ 20 điểm trong tổng số
điểm sau khi chấm.
3. Bình xét thi đua.
3.1 Xét thi đua.
- Cuối năm, trên cơ sở nội dung báo cáo tổng kết
thực hiện phong trào thi đua, bảng tự chấm của các địa phương, theo các số liệu
thi đua từ nguồn báo cáo kinh tế xã hội đã đăng ký gửi về Cụm trưởng đầu năm, để
tổng hợp, đánh giá và gửi bảng điểm cho các đơn vị thành viên xét, chọn theo thứ
tự từ cao đến thấp đề nghị Ủy ban nhân dân Tỉnh tặng Cờ Thi đua.
- Các địa phương có cá nhân lãnh đạo chủ chốt bị
kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên không được bình xét xếp hạng nhất trong cụm.
3.2 Không xét thi đua.
- Các địa phương không tham gia đăng ký và ký kết
giao ước thi đua hàng năm.
- Các địa phương không gửi báo cáo tổng kết phong
trào thi đua trong năm.
4. Giao Ban Thi đua Khen thưởng Tỉnh có
trách nhiệm phối hợp với các ngành liên quan hướng dẫn cụ thể các tiêu chí thi
đua./.