ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2794/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 22
tháng 11 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC CÔNG BỐ 04 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI TRONG LĨNH VỰC
BẢO TRỢ XÃ HỘI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ VÀ THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH BẾN TRE
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05 tháng
4 năm 2023 của Văn phòng Chính phủ quy định một số nội dung và biện pháp thi
hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường
điện tử;
Căn cứ Quyết định số 1858/QĐ-LĐTBXH ngày 12
tháng 11 năm 2024 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục
hành chính mới ban hành lĩnh vực bảo trợ xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý
nhà nước của Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội tại Tờ trình số 5038/TTr-SLĐTBXH ngày 15 tháng 11 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này danh mục 04 thủ tục hành chính ban hành mới trong lĩnh vực bảo
trợ xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý và thẩm quyền giải quyết của Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bến Tre (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội tham mưu xây dựng dự thảo Quyết định phê duyệt 04 quy
trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính công bố tại Điều 1 Quyết định
này, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15
tháng 10 năm 2024./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Các Phó CVP.UBND tỉnh;
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Phòng KSTT, KGVX, TTPVHCC;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, PVN.
|
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Tam
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN
LÝ VÀ THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH BẾN
TRE
(Kèm theo Quyết định số 2794/QĐ-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2024 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
Danh mục thủ tục hành chính ban hành mới
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Lĩnh vực: Bảo trợ xã hội
|
1
|
Cấp giấy xác nhận quá trình thực hành công tác xã
hội (Mã TTHC: 1.012990).
|
10 ngày làm việc
|
Đơn vị, cơ sở có
cung cấp dịch vụ công tác xã hội
|
Không có
|
Nghị định số 110/2024/NĐ
-CP ngày 30/8/2024 của Chính phủ về công tác xã hội.
|
2
|
Cấp (mới) giấy chứng nhận đăng ký hành nghề công
tác xã hội (Mã TTHC: 1.012991).
|
07 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Bến Tre (Địa chỉ số 126A, đường Nguyễn Thị Định, Tổ 10,
Khu phố 2, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre)
|
Không có
|
3
|
Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hành nghề công
tác xã hội (Mã TTHC: 1.012992).
|
05 ngày làm việc
|
Không có
|
4
|
Đăng ký hành nghề công tác xã hội tại Việt Nam đối
với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài (Mã TTHC:
1.012993).
|
07 ngày làm việc
|
Không có
|
PHỤ LỤC II
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN
LÝ VÀ THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 2794/QĐ-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2024 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
1. Thủ tục: Cấp giấy xác nhận
quá trình thực hành công tác xã hội (Mã số: 1.012990 - Dịch vụ cung cấp thông
tin trực tuyến)
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Người thực hành phải nộp giấy đề nghị
thực hành (theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
110/2024/NĐ-CP) và nộp bản sao, xuất trình bản chính văn bằng, chứng chỉ, chứng
nhận (nếu có) chuyên môn liên quan với đơn vị, cơ sở có cung cấp dịch vụ công
tác xã hội nơi đăng ký thực hành.
Bước 2. Người đứng đầu của đơn vị, cơ sở có
cung cấp dịch vụ công tác xã hội có trách nhiệm tiếp nhận người thực hành trong
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ. Trường hợp không tiếp nhận người thực
hành công tác xã hội thì trong thời gian 01 ngày làm việc người đứng đầu của
đơn vị, cơ sở có cung cấp dịch vụ công tác xã hội phải trả lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do.
Bước 3. Người đứng đầu đơn vị, cơ sở ra quyết
định phân công người hướng dẫn thực hành theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 110/2024/NĐ-CP. Thời gian thực hành đối với trình độ đại
học trở lên từ đủ 12 tháng, trình độ cao đẳng từ đủ 09 tháng, trình độ trung cấp
từ đủ 06 tháng tại cơ sở có cung cấp dịch vụ công tác xã hội.
Bước 4. Trong thời gian 02 ngày làm việc, kể
từ ngày kết thúc thời gian thực hành, người hướng dẫn thực hành phải có nhận
xét bằng văn bản về quá trình thực hành, năng lực, trình độ chuyên môn, kỹ năng
thực hành, tiêu chuẩn đạo đức nghề công tác xã hội và đề nghị người đứng đầu
đơn vị, cơ sở có cung cấp dịch vụ công tác xã hội cấp giấy xác nhận quá trình
thực hành. Người hướng dẫn thực hành chịu trách nhiệm trong trường hợp người thực
hành gây sai sót chuyên môn trong quá trình thực hành, gây ảnh hưởng đến sức khỏe,
quyền lợi của đối tượng do lỗi của người hướng dẫn thực hành.
Bước 5. Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được văn bản nhận xét của người hướng dẫn thực hành, người đứng đầu
đơn vị, cơ sở có cung cấp dịch vụ công tác xã hội cấp Giấy xác nhận quá trình
thực hành công tác xã hội theo Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
số 110/2024/NĐ-CP.
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
tại đơn vị, cơ sở có cung cấp dịch vụ công tác xã hội hoặc qua bưu chính công
ích.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
1.3.1. Thành phần hồ sơ
- Giấy đề nghị thực hành (theo Mẫu số 03 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định số 110/2024/NĐ-CP);
- Văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận (nếu có) chuyên
môn liên quan (nộp bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu)[*].
1.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 10 (mười) ngày làm
việc.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Người thực hành công tác xã hội.
1.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
Các đơn vị, cơ sở có cung cấp dịch vụ công tác xã hội (cơ sở trợ giúp xã hội,
cơ sở cai nghiện, cơ sở y tế, cơ sở giáo dục và cơ sở khác theo quy định của
pháp luật) có phạm vi hoạt động chuyên môn phù hợp với nội dung thực hành.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy xác nhận quá trình thực hành công tác xã hội (theo Mẫu số 05 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định số 110/2024/NĐ-CP).
1.8. Lệ phí: Không có.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị
thực hành tại cơ sở cung cấp dịch vụ công tác xã hội (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định số 110/2024/NĐ-CP);
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
- Việc thực hành phải phù hợp với văn bằng chuyên
môn được cấp;
- Thực hiện tại các đơn vị, cơ sở có cung cấp dịch
vụ công tác xã hội (cơ sở trợ giúp xã hội, cơ sở cai nghiện, cơ sở y tế, cơ sở
giáo dục và cơ sở khác theo quy định của pháp luật) có phạm vi hoạt động chuyên
môn phù hợp với nội dung thực hành;
- Thời gian thực hành đối với trình độ đại học trở
lên từ đủ 12 tháng, trình độ cao đẳng từ đủ 09 tháng, trình độ trung cấp từ đủ
06 tháng tại cơ sở có cung cấp dịch vụ công tác xã hội;
- Người hướng dẫn thực hành phải đáp ứng các điều
kiện: Có phạm vi hoạt động chuyên môn phù hợp với nội dung, lĩnh vực thực hành
công tác xã hội; có thời gian làm việc tại đơn vị, cơ sở cung cấp dịch vụ công
tác xã hội từ 3 năm trở lên; có trình độ đào tạo tương đương hoặc cao hơn người
thực hành.
- Một người hướng dẫn thực hành chỉ được hướng dẫn
tối đa 5 người thực hành trong cùng một thời điểm.
1.11. Căn cứ pháp lý ban hành:
Nghị định số 110/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm
2024 của Chính phủ về công tác xã hội.
Mẫu số 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…1….,
ngày.... tháng... năm ....
GIẤY ĐỀ NGHỊ
Thực hành tại cơ
sở cung cấp dịch vụ công tác xã hội
(Những nội dung cơ bản)
Kính gửi:……………………2……………………
Họ và tên: .........................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
.....................................................................................................
Số định danh cá nhân/số căn cước/số hộ chiếu3:
............................................................
Ngày cấp ……………………………… Nơi cấp:
................................................................
Địa chỉ cư trú:
...................................................................................................................
Điện thoại: ……………………………… Email (nếu có):
....................................................
Văn bằng chuyên môn:4
....................................................................................................
Nội dung đăng ký thực hành:
............................................................................................
Thời gian đăng ký thực hành:
...........................................................................................
Để có đủ điều kiện được cấp hành nghề công tác xã hội,
tôi đề nghị cho phép và tạo điều kiện cho tôi được thực hành cung cấp dịch vụ
công tác xã hội tại cơ sở có cung cấp dịch vụ công tác xã hội.
Tôi xin cam kết sẽ thực hiện đúng các quy định của
pháp luật về việc thực hành công tác xã hội và các quy định khác có liên quan của
cơ sở có cung cấp dịch vụ công tác xã hội.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN5
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
____________________
1 Địa danh.
2 Chức danh người đứng đầu đơn vị, cơ sở
có cung cấp dịch vụ công tác xã hội, nơi đề nghị đăng ký thực hành.
3 Ghi một trong các thông tin số định
danh cá nhân/số căn cước/số hộ chiếu còn hạn sử dụng.
4 Ghi theo quy định của cơ sở đào tạo cấp
văn bằng.
5 Trường hợp nộp trực tuyến thì người làm
đơn không cần ký và ghi rõ họ tên.
2. Thủ tục: Cấp (mới) giấy chứng
nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội hội (Mã số: 1.012991 - Dịch vụ công trực
tuyến toàn trình)
2.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Người đề nghị cấp giấy chứng nhận
đăng ký hành nghề công tác xã hội nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định trực tiếp cho
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (địa chỉ: Số 126A, Nguyễn Thị Định, Phường
Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre) hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần vào giờ hành chính
(sáng 07 giờ đến 11 giờ, chiều 13 giờ đến 17 giờ) (trừ ngày lễ, tết).
Bước 2. Công chức làm việc tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh tiếp nhận xem xét thành phần và tính hợp lệ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì tiếp nhận và lập Giấy
tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì trả hồ sơ và hướng
dẫn bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định và chuyển hồ sơ đến Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội thẩm định.
Bước 3. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp giấy
chứng nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội (theo Mẫu số 06 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định số 110/2024/NĐ-CP); trường hợp hồ sơ không hợp lệ,
trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý
do.
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm
công bố, công khai danh sách người hành nghề công tác xã hội trên cổng thông
tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
nơi cấp chứng nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội.
2.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (số
126A, đường Nguyễn Thị Định Tổ 10, Khu phố 2, phường Phú Tân, thành phố Bến
Tre, tỉnh Bến Tre) hoặc nộp trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính của tỉnh tại địa chỉ: https://dichvucong.bentre.gov.vn hoặc Cổng dịch
vụ công quốc gia tại địa chỉ https://dichvucong.gov.vn/
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
2.3.1. Thành phần hồ sơ
- Tờ khai đăng ký hành nghề công tác xã hội (theo Mẫu
số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 110/2024/NĐ-CP)*;
- Giấy chứng nhận đạt kết quả thực hành nghề công
tác xã hội[*];
- Bản sao văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận chuyên
môn về chuyên ngành công tác xã hội, xã hội học, tâm lý học, giáo dục đặc biệt
hoặc chuyên ngành khoa học xã hội khác theo quy định của pháp luật*;
- Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm
quyền cấp mà thời điểm cấp giấy chứng nhận sức khỏe tính đến ngày nộp hồ sơ đề
nghị cấp chứng chỉ hành nghề không quá 12 tháng*;
- Hai (02) ảnh màu 04 cm x 06 cm được chụp trên nền
trắng trong thời gian không quá 06 tháng, tính đến ngày nộp hồ sơ.
2.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: 07 (bảy) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Người đăng ký hành nghề công tác xã hội; người hành nghề công tác xã hội độc lập.
2.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội.
2.8. Lệ phí: Không có.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng
ký hành nghề công tác xã hội (Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
số 110/2024/NĐ-CP).
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không có.
2.11. Căn cứ pháp lý ban hành:
Nghị định số 110/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm
2024 của Chính phủ về công tác xã hội.
Mẫu số 07
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ
HÀNH NGHỀ CÔNG TÁC XÃ HỘI
(Những nội dung cơ bản)
Kính gửi: Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố…………
1. Họ và tên người hành nghề (ghi bằng chữ in
hoa): .......................................................
Giới tính: ……Ngày sinh: ……/……/…… Số điện thoại:
……………… Email: ..................
Số định danh cá nhân/Số căn cước/Số hộ chiếu:
.............................................................
Ngày cấp: ……/……/………… Nơi cấp:
............................................................................
Địa chỉ thường trú: ............................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:
.................................................................................................................
Giấy phép hành nghề (ghi đối với người nước
ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài đã được cấp giấy phép hành nghề)
.........................................................................................................................................
2. Hình thức đăng ký hành nghề: (tích x vào một
hoặc 2 ô □)
- Hành nghề độc lập: □
- Hành nghề tại cơ sở có cung cấp dịch vụ công tác
xã hội: □
3. Hành nghề tại cơ sở có cung cấp dịch vụ công tác
xã hội:
- Tên cơ sở có cung cấp dịch vụ công tác xã hội:
............................................................
- Đại diện: Ông (bà)
...........................................................................................................
- Chức vụ:
.........................................................................................................................
- Địa chỉ:
...........................................................................................................................
- Điện thoại cơ quan:
.........................................................................................................
- Email:
.............................................................................................................................
4. Nội dung hành nghề (Tích x lựa chọn một hoặc
các nội dung sau):
- Công tác xã hội đối với người có công với cách mạng:
□
- Công tác xã hội đối với các đối tượng (người cao
tuổi, trẻ em, người khuyết tật,………): □
- Công tác xã hội đối với người nghiện ma tuý: □
- Đào tạo công tác xã hội: □
- Công tác xã hội trong lĩnh vực y tế: □
- Công tác xã hội trong lĩnh vực khác theo quy định
của pháp luật: □
5. Hồ sơ kèm theo Tờ khai đăng ký hành nghề: (ghi
theo thành phần hồ sơ được quy định tại Nghị định này)
Tôi xin gửi Tờ khai này kèm theo Hồ sơ được quy định
tại Nghị định về công tác xã hội. Tôi xin chịu trách nhiệm về những nội dung
nêu trên và cam kết tuân thủ các nguyên tắc hành nghề công tác xã hội, thực hiện
đầy đủ các quyên và nghĩa vụ của công tác xã hội do pháp luật quy định.
|
...., ngày ....
tháng.... năm ...
Người đăng ký hành nghề công tác xã hội1
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
____________________
1 Trường hợp nộp trực tuyến thì người
làm đơn không cần ký và ghi rõ họ tên.
3. Thủ tục: Cấp lại giấy chứng
nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội (Mã số: 1.012992 - Dịch vụ công trực tuyến
toàn trình)
3.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Người đề nghị cấp lại giấy chứng nhận
đăng ký hành nghề công tác xã hội nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định trực tiếp cho
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (địa chỉ: Số 126A, Nguyễn Thị Định, phường
Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre) hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần vào giờ hành chính
(sáng 07 giờ đến 11 giờ, chiều 13 giờ đến 17 giờ) (trừ ngày lễ, tết).
Bước 2. Công chức làm việc tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh tiếp nhận xem xét thành phần và tính hợp lệ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì tiếp nhận và lập Giấy
tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì trả hồ sơ và hướng
dẫn bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định và chuyển hồ sơ đến Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội thẩm định.
Bước 3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp giấy
chứng nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội phải cấp lại giấy chứng nhận đăng
ký hành nghề công tác xã hội; trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn
không quá 02 ngày làm việc phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
3.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (số
126A, đường Nguyễn Thị Định Tổ 10, Khu phố 2, phường Phú Tân, thành phố Bến
Tre, tỉnh Bến Tre) hoặc nộp trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính của tỉnh tại địa chỉ: https://dichvucong.bentre.gov.vn hoặc Cổng dịch
vụ công quốc gia tại địa chỉ https://dichvucong.gov.vn/
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
3.3.1. Thành phần hồ sơ
- Giấy đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hành
nghề công tác xã hội (theo Mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
110/2024/NĐ-CP)[*];
- Bản chính giấy chứng nhận đăng ký hành nghề công
tác xã hội đối với trường hợp bị hư hỏng, thay đổi thông tin hoặc sai sót thông
tin*;
- Bản sao văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận chuyên
môn phù hợp với nội dung hành nghề đề nghị thay đổi đối với trường hợp thay đổi
thông tin quy định tại điểm b khoản 3 Điều 38 của Nghị định số 110/2024/NĐ-CP*;
- Hai (02) ảnh màu 04 cm x 06 cm được chụp trên nền
trắng trong thời gian không quá 06 tháng, tính đến ngày nộp hồ sơ;
- Giấy chứng nhận cập nhật kiến thức công tác xã hội
tương đương 120 tiết học trong thời gian 05 năm đối với trường hợp giấy chứng nhận
đăng ký hành nghề công tác xã hội hết thời hạn*.
3.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết: 05 (năm) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người
đăng ký hành nghề công tác xã hội; người hành nghề công tác xã hội độc lập.
3.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội (cấp lại).
3.8. Lệ phí: Không có.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị
cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội (Mẫu số 08 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định số 110/2024/NĐ-CP).
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
3.10.1. Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề công tác
xã hội được cấp lại đối với một trong các trường hợp sau đây:
- Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội
bị mất hoặc hư hỏng.
- Thay đổi thông tin hoặc có sai sót thông tin quy
định tại các điểm a, b, c khoản 3 Điều 38 của Nghị định số 110/2024/NĐ-CP (gồm:
(i) Họ và tên; ngày, tháng, năm sinh; quốc tịch; số định danh cá nhân hoặc số
căn cước, số hộ chiếu; (ii) Nội dung hành nghề công tác xã hội; (iii) Thời hạn
của giấy chứng nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội).
- Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội
hết thời hạn (thời hạn hiệu lực của giấy chứng nhận đăng ký hành nghề công tác
xã hội là 5 năm).
3.10.2. Người hành nghề công tác xã hội phải thực
hiện thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hành nghề trước ít nhất 15 ngày
làm việc trước thời điểm giấy chứng nhận đăng ký hành nghề hết hạn.
3.11. Căn cứ pháp lý ban hành:
Nghị định số 110/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm
2024 của Chính phủ về công tác xã hội.
Mẫu số 08
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ
Cấp lại giấy chứng
nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội
(Những nội dung cơ bản)
Kính gửi:.........1…………
Họ và tên:
.........................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
.....................................................................................................
Địa chỉ cư trú:
...................................................................................................................
Số định danh cá nhân/Số căn cước/Số hộ chiếu2………………
Ngày cấp……………… Nơi cấp:………………………………………………………………
Điện thoại: ……………………………… Email (nếu có):
.....................................................
Nội dung hành nghề công tác xã hội:
.................................................................................
Nội dung thay đổi thông tin hành nghề công tác xã hội:
(nếu có) ......................................
Số giấy phép hành nghề đã được cấp: ………………… Ngày cấp:
…………Nơi cấp: ......
Lý do xin cấp lại3:
1. Do bị mất
□
2. Do bị hư hỏng
□
3. Do thay đổi nội dung hành nghề. Hồ sơ gửi kèm: Bản
sao văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận chuyên môn phù hợp với nội dung hành nghề đề
nghị thay đổi
□
4. Do thay đổi thông tin
□
5. Do giấy chứng nhận đăng ký hành nghề hết thời hạn
□
6. Do sai sót thông tin giấy phép hành nghề
□
Tôi xin gửi kèm 02 ảnh màu (nền trắng) 04 cm x 06
cm và các tài liệu kèm theo theo quy định của pháp luật về cấp lại giấy chứng
nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội. Kính đề nghị quý cơ quan xem xét, cấp lại
giấy phép hành nghề công tác xã hội cho tôi.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN4
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
____________________
1 Tên cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng
nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội.
2 Ghi một trong các thông tin về số định
danh cá nhân/số căn cước/số hộ chiếu còn hạn sử dụng.
3 Đánh dấu X vào ô vuông tương ứng với
lý do đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hành nghề.
4 Trường hợp nộp trực tuyến thì người
làm đơn không cần ký và ghi rõ họ tên.
4. Thủ tục: Đăng ký hành nghề
công tác xã hội tại Việt Nam đối với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở
nước ngoài (Mã số: 1.012993 - Dịch vụ công trực tuyến toàn trình)
4.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Người nước ngoài, người Việt Nam định
cư ở nước ngoài nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định trực tiếp cho Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh (địa chỉ: Số 126A, Nguyễn Thị Định, Phường Phú Tân, thành
phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre) hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến. Thời gian
tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần vào giờ hành chính (sáng 07
giờ đến 11 giờ, chiều 13 giờ đến 17 giờ) (trừ ngày lễ, tết).
Bước 2. Công chức làm việc tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh tiếp nhận xem xét thành phần và tính hợp lệ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì tiếp nhận và lập Giấy
tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì trả hồ sơ và hướng
dẫn bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định và chuyển hồ sơ đến Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội thẩm định.
Bước 3. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp giấy
chứng nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội (theo Mẫu số 06 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định số 110/2024/NĐ-CP); trường hợp không đủ điều kiện thì
trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý
do.
4.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
(so 126A, đường Nguyễn Thị Định Tổ 10, Khu phố 2, phường Phú Tân, thành phố Bến
Tre, tỉnh Bến Tre) hoặc nộp trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính của tỉnh tại địa chỉ: https://dichvucong.bentre.gov.vn hoặc Cổng dịch
vụ công quốc gia tại địa chỉ https://dichvucong.gov.vn/
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
4.3.1. Thành phần hồ sơ
- Tờ khai đăng ký hành nghề công tác xã hội (theo Mẫu
số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 110/2024/NĐ-CP)[*];
- Giấy phép hành nghề công tác xã hội đã được cơ
quan, tổ chức nước ngoài cấp và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của
pháp luật Việt Nam*.
4.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết: 07 (bảy) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
4.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội.
4.8. Lệ phí: Không có.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng
ký hành nghề công tác xã hội (Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
số 110/2024/NĐ-CP).
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
- Người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài có giấy phép hành nghề công tác xã hội còn hiệu lực do cơ quan, tổ chức
có thẩm quyền của nước ngoài cấp được thừa nhận theo điều ước quốc tế mà nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc thỏa thuận quốc tế mà Việt Nam
là bên ký kết.
- Trừ những trường hợp sau đây thì không cần thực
hiện thủ tục đăng ký hành nghề công tác xã hội: Người nước ngoài, người Việt
Nam định cư ở nước ngoài đã có giấy phép hành nghề công tác xã hội do cơ quan,
tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp thực hiện công tác xã hội tại Việt Nam
cho đối tượng theo đợt, hợp tác đào tạo và thực hành công tác xã hội hoặc chuyển
giao kỹ thuật chuyên môn trong thực hành công tác xã hội.
4.11. Căn cứ pháp lý ban hành:
Nghị định số 110/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm
2024 của Chính phủ về công tác xã hội.
Mẫu số 07
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ
HÀNH NGHỀ CÔNG TÁC XÃ HỘI
(Những nội dung cơ bản)
Kính gửi: Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố…………
1. Họ và tên người hành nghề (ghi bằng chữ in
hoa): .......................................................
Giới tính: ……Ngày sinh: ……/……/…… Số điện thoại:
……………… Email: ..................
Số định danh cá nhân/Số căn cước/Số hộ chiếu:
..............................................................
Ngày cấp: ……/……/………… Nơi cấp:
.............................................................................
Địa chỉ thường trú: ............................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:
.................................................................................................................
Giấy phép hành nghề (ghi đối với người nước
ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài đã được cấp giấy phép hành nghề)
.........................................................................................................................................
2. Hình thức đăng ký hành nghề: (tích x vào một
hoặc 2 ô □)
- Hành nghề độc lập: □
- Hành nghề tại cơ sở có cung cấp dịch vụ công tác
xã hội: □
3. Hành nghề tại cơ sở có cung cấp dịch vụ công tác
xã hội:
- Tên cơ sở có cung cấp dịch vụ công tác xã hội:
............................................................
- Đại diện: Ông (bà)
...........................................................................................................
- Chức vụ:
.........................................................................................................................
- Địa chỉ:
...........................................................................................................................
- Điện thoại cơ quan:
.........................................................................................................
- Email:
.............................................................................................................................
4. Nội dung hành nghề (Tích x lựa chọn một hoặc
các nội dung sau):
- Công tác xã hội đối với người có công với cách mạng:
□
- Công tác xã hội đối với các đối tượng (người cao
tuổi, trẻ em, người khuyết tật,………):
□
- Công tác xã hội đối với người nghiện ma tuý:
□
- Đào tạo công tác xã hội:
□
- Công tác xã hội trong lĩnh vực y tế:
□
- Công tác xã hội trong lĩnh vực khác theo quy định
của pháp luật:
□
5. Hồ sơ kèm theo Tờ khai đăng ký hành nghề: (ghi
theo thành phần hồ sơ được quy định tại Nghị định này)
Tôi xin gửi Tờ khai này kèm theo Hồ sơ được quy định
tại Nghị định về công tác xã hội. Tôi xin chịu trách nhiệm về những nội dung
nêu trên và cam kết tuân thủ các nguyên tắc hành nghề công tác xã hội, thực hiện
đầy đủ các quyên và nghĩa vụ của công tác xã hội do pháp luật quy định.
|
...., ngày ....
tháng.... năm ...
Người đăng ký hành nghề công tác xã hội1
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
____________________
1 Trường hợp nộp trực tuyến thì người
làm đơn không cần ký và ghi rõ họ tên.
[*] Thành phần hồ sơ số hóa theo yêu cầu
[*] Thành phần hồ sơ số hóa theo yêu cầu
[*] Thành phần hồ sơ số hóa theo yêu cầu
[*] Thành phần hồ sơ số hóa theo yêu cầu