ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2778/QĐ-UBND
|
Khánh Hòa, ngày
25 tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG TỈNH KHÁNH HÒA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022
của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành
chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025;
Căn cứ Kế hoạch số 10583/KH-UBND ngày 31/10/2022
của UBND tỉnh về rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống
cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2022-2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền
thông tại Tờ trình số 3289/TTr-STTTT ngày 10/10/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc
phạm vi, chức năng quản lý của UBND tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Thủ trưởng các sở, ban,
ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (VBĐT);
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Trung tâm Công báo;
- Lưu: VT. PT. HL, NT.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Tấn Tuân
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG TỈNH KHÁNH HÒA
(Kèm theo Quyết định số 2778/QĐ-UBND ngày 25 tháng 10 năm 2024 của Chủ tịch
UBND tỉnh Khánh Hòa)
Phần I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH NỘI BỘ
STT
|
Tên thủ tục
hành chính nội bộ
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1.
|
Nộp xuất bản phẩm lưu chiểu đối với xuất bản phẩm
dạng in
|
Xuất bản, In và Phát hành
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2.
|
Nộp xuất bản phẩm lưu chiểu đối với xuất bản phẩm
điện tử
|
Xuất bản, In và Phát hành
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
3.
|
Ban hành Thông cáo báo chí giải thích, làm rõ
thông tin sai lệch (địa phương)
|
Thông tin đối ngoại
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Phần II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục: Nộp xuất bản phẩm
lưu chiểu đối với xuất bản phẩm dạng in
1.1. Trình tự thực hiện:
1.1.1. Chậm nhất là 10 ngày trước khi phát hành, tất
cả xuất bản phẩm phải nộp lưu chiểu cho cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động
xuất bản, cụ thể như sau:
a) Cơ quan, tổ chức được Sở Thông tin và Truyền
thông cấp giấy phép xuất bản phải nộp 02 bản cho Sở Thông tin và Truyền thông
và 01 bản cho Cục Xuất bản, In và Phát hành; Trường hợp số lượng in dưới 300 bản
thì nộp 01 bản cho Sở Thông tin và Truyền thông, 01 bản cho Cục Xuất bản, In và
Phát hành.
b) Đối với xuất bản phẩm tái bản không sửa chữa, bổ
sung thì nộp 01 bản cho Cục Xuất bản, In và Phát hành; trường hợp có sửa chữa,
bổ sung thì thực hiện theo quy định tại điểm a như trên.
c) Xuất bản phẩm có nội dung thuộc bí mật nhà nước
theo quy định của pháp luật thì chỉ nộp tờ khai nộp xuất bản phẩm lưu chiểu.
1.1.2. Mỗi xuất bản phẩm khi nộp lưu chiểu phải kèm
theo 02 tờ khai nộp xuất bản phẩm lưu chiểu theo mẫu quy định (Mẫu số 12).
Thời điểm nộp xuất bản phẩm lưu chiểu được xác định
tại phần ký nhận của cơ quan nhận lưu chiểu trong tờ khai lưu chiểu.
1.1.3. Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm
tổ chức kho lưu chiểu để thực hiện lưu giữ xuất bản phẩm lưu chiểu trong thời
gian 24 tháng để khai thác, sử dụng phục vụ công tác quản lý nhà nước.
Hết thời hạn lưu giữ, Sở Thông tin và Truyền thông
được chuyển giao xuất bản phẩm lưu chiểu cho cơ quan, tổ chức khác để phục vụ bạn
đọc. Việc chuyển giao xuất bản phẩm phải lập thành biên bản và có danh mục xuất
bản phẩm kèm theo.
1.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại Sở Thông tin và Truyền thông.
- Nộp qua dịch vụ bưu chính.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
1.3.1. Thành phần hồ sơ:
a) Tờ
khai nộp xuất bản phẩm lưu chiểu (02 bản);
b) Xuất bản phẩm nộp lưu chiểu đúng số lượng quy định
và đảm bảo yêu cầu sau: Đối với tài liệu không kinh doanh được Sở Thông tin và
Truyền thông cấp giấy phép xuất bản: Trên trang in số giấy phép xuất bản, phải
có dấu và chữ ký của lãnh đạo cơ quan, tổ chức được cấp giấy phép xuất bản hoặc
người được lãnh đạo cơ quan, tổ chức ủy quyền bằng văn bản.
1.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời gian giải quyết: 45 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính nội
bộ:
Cơ quan, tổ chức được Sở Thông tin và Truyền thông
cấp giấy phép xuất bản.
1.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính nội bộ:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Thông tin và
Truyền thông.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Thông tin và Truyền
thông.
- Cơ quan phối hợp thực hiện: Không.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính nội bộ:
Tờ khai nộp xuất bản phẩm lưu chiểu được xác nhận.
1.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tờ khai Nộp xuất bản phẩm lưu chiểu và nộp xuất bản
phẩm cho Thư viện Quốc gia Việt Nam (Mẫu
số 12 - Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày
31/12/2023 của Bộ Thông tin và Truyền thông).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xuất bản năm 2012;
- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;
- Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07/02/2020 của
Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;
- Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31 /12/2023 của
Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
01/2020/TT-BTTTT ngày 07/02/2020 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản.
Mẫu số 12
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
(NẾU CÓ)
NHÀ XUẤT BẢN/CƠ QUAN,
TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/…
|
…., ngày … tháng
… năm …
|
TỜ KHAI
Nộp xuất bản phẩm
lưu chiểu và nộp xuất bản phẩm cho Thư viện Quốc gia Việt Nam
Kính gửi:
...........................................................
1. Tên xuất bản phẩm:
..................................................................
2. Tên tác giả: .........................; Tên dịch
giả, biên dịch (nếu có);.........................
3. Họ và tên biên tập viên:
....................................................................
4. Số xác nhận đăng ký xuất bản hoặc số giấy phép
xuất bản:...ngày....tháng...năm...
5. Số Quyết định xuất bản (nếu có):................
……………………ngày...tháng…..năm……..
6. Số tập:
.........................................................................................................
7. Lần xuất bản:
...........................................................................................
8. Ngôn ngữ dịch (nếu là sách dịch):
..........................................................
9. Ngôn ngữ xuất bản:
...........................................................................
10. Số lượng trang in (hoặc số byte dung lượng):
……….. trang (…………..byte)
11. Khuôn khổ hoặc định dạng tệp:
................................................................
12. Số lượng in: ....................................................bản
13. Tên và địa chỉ cơ sở in (nếu chế bản, in,
gia công sau in tại nhiều cơ sở in phải ghi đủ thông tin của từng cơ sở
in): ......................................
14. Giá bán lẻ trên xuất bản phẩm (nếu có):
.................................................
15. Địa chỉ website đăng tải hoặc tên nhà cung cấp
xuất bản phẩm điện tử:....................
16. Tên và địa chỉ của đối tác liên kết xuất bản (nếu
có) ....................................................
17. Mã số sách chuẩn quốc tế - ISBN (nếu có)
.................................................
NGƯỜI NỘP XUẤT BẢN PHẨM
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
GIÁM ĐỐC/TGĐ NXB
(NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CQ, TC)
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
NGƯỜI NHẬN XUẤT BẢN PHẨM
Đã nhận đủ số lượng xuất bản phẩm theo quy định của Luật Xuất bản(1)
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN NHẬN
XUẤT BẢN PHẨM
…, ngày…tháng…năm….
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
_____________________________
(1) Xuất bản phẩm có nội dung thuộc danh mục bí
mật nhà nước theo quy định của pháp luật thì chỉ nộp Tờ khai.
2. Thủ tục: Nộp xuất bản phẩm
lưu chiểu đối với xuất bản phẩm điện tử
2.1. Trình tự thực hiện:
2.1.1. Khi nộp lưu chiểu xuất bản phẩm điện tử cho
cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động xuất bản, cơ quan, tổ chức được cấp giấy
phép xuất bản phải nộp xuất bản phẩm điện tử dưới dạng 01 (một) bản ghi trong
thiết bị lưu trữ dữ liệu hoặc nộp qua mạng Internet bằng định dạng số theo quy
định của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về định dạng tệp tin, âm thanh,
hình ảnh và có chữ ký số kèm theo 02 (hai) tờ khai lưu chiểu theo mẫu quy định.
Ngoài việc thực hiện quy định trên, cơ quan, tổ chức
được cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh phải đáp ứng các yêu cầu
sau:
a) Có chứng thư số do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng
thực chữ ký số cấp để thực hiện nộp lưu chiểu xuất bản phẩm qua mạng Internet và
đảm bảo tính toàn vẹn của xuất bản phẩm nộp lưu chiểu;
b) Trường hợp nộp xuất bản phẩm điện tử qua mạng
Internet phải thực hiện theo hướng dẫn về cách thức nộp trên Cổng Thông tin điện
tử của Cục Xuất bản, In và Phát hành, Sở Thông tin và Truyền thông;
c) Trường hợp xuất bản phẩm điện tử được chứa trong
thiết bị lưu trữ dữ liệu thì phải gửi qua đường bưu chính hoặc nộp trực tiếp tại
Cục Xuất bản, in và Phát hành, Sở Thông tin và Truyền thông.
2.1.2. Chậm nhất là 10 ngày trước khi phát hành, cơ
quan, tổ chức được cấp giấy phép xuất bản phải nộp lưu chiểu xuất bản phẩm điện
tử cho cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động xuất bản, cụ thể như sau:
a) Cơ quan, tổ chức được Sở Thông tin và Truyền
thông cấp giấy phép xuất bản phải nộp lưu chiểu xuất bản phẩm điện tử cho Sở
Thông tin và Truyền thông và đồng thời gửi cho Cục Xuất bản, In và Phát hành.
b) Đối với xuất bản phẩm tái bản không sửa chữa, bổ
sung thì nộp cho Cục Xuất bản, In và Phát hành; trường hợp có sửa chữa, bổ sung
thì thực hiện theo quy định tại điểm a như trên.
c) Xuất bản phẩm có nội dung thuộc bí mật nhà nước
theo quy định của pháp luật thì chỉ nộp tờ khai nộp xuất bản phẩm lưu chiểu.
2.1.3. Mỗi xuất bản phẩm khi nộp lưu chiểu phải kèm
theo 02 (hai) tờ khai nộp xuất bản phẩm lưu chiểu theo mẫu quy định (Mẫu số 12).
Thời điểm nộp xuất bản phẩm lưu chiểu được xác định
tại phần ký nhận của cơ quan nhận lưu chiểu trong tờ khai lưu chiểu.
2.1.4. Cơ quan quản lý nhà nước về xuất bản chỉ được
sử dụng xuất bản phẩm điện tử lưu chiểu để phục vụ công tác quản lý.
2.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại Sở Thông tin và Truyền thông/Cục
Xuất bản, ln và Phát hành;
- Nộp qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp qua mạng Internet.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
2.3.1. Thành phần hồ sơ:
a) Tờ
khai nộp xuất bản phẩm lưu chiểu (02 bản);
b) 01 bản ghi trong thiết bị lưu trữ dữ liệu hoặc dữ
liệu xuất bản phẩm nộp lưu chiểu qua mạng Internet định dạng số.
2.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời gian giải quyết: 45 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính nội
bộ:
Cơ quan, tổ chức được Sở Thông tin và Truyền thông
cấp giấy phép xuất bản.
2.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính nội bộ:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Thông tin và
Truyền thông.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Thông tin và Truyền
thông.
- Cơ quan phối hợp thực hiện: Không.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính nội bộ:
Tờ khai nộp xuất bản phẩm lưu chiểu được xác nhận.
2.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không có.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tờ khai Nộp xuất bản phẩm lưu chiểu và nộp xuất bản
phẩm cho Thư viện Quốc gia Việt Nam (Mẫu
số 12 - Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày
31/12/2023 của Bộ Thông tin và Truyền thông).
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xuất bản năm 2012;
- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;
- Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07/02/2020 của
Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Xuất bản và Nghị định số định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm
2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất
bản;
- Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31/12/2023 của
Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
01/2020/TT-BTTTT ngày 07/02/2020 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản.
Mẫu số 12
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
(NẾU CÓ)
NHÀ XUẤT BẢN/CƠ QUAN,
TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/…
|
…., ngày … tháng
… năm …
|
TỜ KHAI
Nộp xuất bản phẩm
lưu chiểu và nộp xuất bản phẩm cho Thư viện Quốc gia Việt Nam
Kính gửi:
...........................................................
1. Tên xuất bản phẩm: ..................................................................
2. Tên tác giả: .........................; Tên dịch
giả, biên dịch (nếu có);.........................
3. Họ và tên biên tập viên:
....................................................................
4. Số xác nhận đăng ký xuất bản hoặc số giấy phép
xuất bản:...ngày....tháng...năm...
5. Số Quyết định xuất bản (nếu có):................
……………………ngày...tháng…..năm……..
6. Số tập:
.........................................................................................................
7. Lần xuất bản:
...........................................................................................
8. Ngôn ngữ dịch (nếu là sách dịch):
..........................................................
9. Ngôn ngữ xuất bản:
...........................................................................
10. Số lượng trang in (hoặc số byte dung lượng):
……….. trang (…………..byte)
11. Khuôn khổ hoặc định dạng tệp:
................................................................
12. Số lượng in:
....................................................bản
13. Tên và địa chỉ cơ sở in (nếu chế bản, in,
gia công sau in tại nhiều cơ sở in phải ghi đủ thông tin của từng cơ sở
in): ......................................
14. Giá bán lẻ trên xuất bản phẩm (nếu có):
.................................................
15. Địa chỉ website đăng tải hoặc tên nhà cung cấp
xuất bản phẩm điện tử:....................
16. Tên và địa chỉ của đối tác liên kết xuất bản (nếu
có) ....................................................
17. Mã số sách chuẩn quốc tế - ISBN (nếu có)
.................................................
NGƯỜI NỘP XUẤT BẢN PHẨM
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
GIÁM ĐỐC/TGĐ NXB
(NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CQ, TC)
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
NGƯỜI NHẬN XUẤT BẢN PHẨM
Đã nhận đủ số lượng xuất bản phẩm theo quy định của Luật Xuất bản(2)
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN NHẬN
XUẤT BẢN PHẨM
…, ngày…tháng…năm….
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
_____________________________
(2) Xuất bản phẩm có nội dung thuộc
danh mục bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật thì chỉ nộp Tờ khai.
3. Thủ tục: Ban hành Thông
cáo báo chí giải thích, làm rõ thông tin sai lệch (địa phương)
3.1. Trình tự thực hiện:
3.1.1. Các cơ quan, đơn vị, địa phương khi phát hiện
hoặc nhận được thông tin, tài liệu, báo cáo sai lệch ảnh hưởng đến uy tín, hình
ảnh của tỉnh liên quan đến chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền được giao, có trách
nhiệm báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và thông báo đến các cơ quan liên quan để phục
vụ công tác quản lý.
3.1.2. Các cơ quan, đơn vị, địa phương chủ động phối
hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ
quan liên quan triển khai các biện pháp thông tin, tuyên truyền để bảo vệ và
nâng cao uy tín, hình ảnh của tỉnh thông qua các hình thức sau đây:
a) Ban hành Thông cáo báo chí giải thích, làm rõ
thông tin sai lệch.
b) Người phát ngôn của Ủy ban nhân dân tỉnh; người
phát ngôn của cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện phát ngôn và cung cấp thông
tin cho báo chí trên địa bàn tỉnh theo quy định.
c) Cử đại diện lãnh đạo hoặc người phát ngôn tham dự
giao ban báo chí do Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy tổ chức để cung cấp thông tin giải
thích, làm rõ.
d) Đăng tải thông tin giải thích, làm rõ trên Cổng
Thông tin điện tử tỉnh, cổng/trang thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị địa
phương; các cơ quan báo chí của tỉnh; hệ thống thông tin cơ sở và các phương tiện
khác theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh.
3.1.3. Thông tin có nội dung bí mật nhà nước phải
tuân thủ quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.
3.2. Cách thức thực hiện: Không quy định.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Văn bản thông báo của các cơ quan, đơn vị, địa
phương kèm theo tài liệu có liên quan.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời gian giải quyết: 07 ngày.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính nội
bộ: Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
3.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính nội bộ:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
tỉnh Khánh Hòa.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Các sở, ban, ngành,
UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Cơ quan phối hợp thực hiện: Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính nội bộ:
Các biện pháp thông tin, tuyên truyền để bảo vệ và nâng cao uy tín, hình ảnh
của tỉnh được triển khai thực hiện.
3.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 22/2016/TT-BTTTT ngày 19/10/2016 của Bộ
trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn về quản lý hoạt động thông tin đối
ngoại của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.