ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2604/QĐ-UBND
|
Khánh Hòa, ngày
07 tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG TỈNH KHÁNH HÒA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022
của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành
chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025;
Căn cứ Kế hoạch số 10583/KH-UBND ngày 31/10/2022
của UBND tỉnh về rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống
cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2022-2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công
nghệ tại Tờ trình số 1876/TTr-SKHCN ngày 24/9/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc
phạm vi, chức năng quản lý của UBND tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ
tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (VBĐT);
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Trung tâm Công báo;
- Lưu: VT, PT, HL.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Tấn Tuân
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 2604/QĐ-UBND ngày 07 tháng 10 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Stt
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
Thủ tục thành lập sàn giao dịch công nghệ vùng
|
Lĩnh vực Khoa học và Công nghệ
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
2
|
Giám định chất lượng và giá trị máy móc, thiết bị,
dây chuyền công nghệ trong dự án đầu tư.
|
Lĩnh vực Khoa học và Công nghệ
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
3
|
Bổ nhiệm giám định viên tư pháp trong hoạt động
khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
|
Lĩnh vực Khoa học và Công nghệ
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
4
|
Miễn nhiệm giám định viên tư pháp trong hoạt động
khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
|
Lĩnh vực Khoa học và Công nghệ
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
PHẦN
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG TTHC
1. Thủ tục thành lập sàn giao
dịch công nghệ vùng
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Cơ quan, tổ chức đề nghị thành lập sàn giao dịch
công nghệ vùng lập 02 (hai) bộ hồ sơ gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Ủy
ban nhân dân tỉnh nơi sàn giao dịch công nghệ vùng đặt trụ sở chính.
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ, Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. Trong trường hợp
hồ sơ không hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền thông báo bằng văn bản cho tổ chức lập
hồ sơ biết để sửa đổi, bổ sung.
c) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, Sở Khoa học và Công nghệ phải có ý kiến thẩm định.
d) Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày có ý
kiến thẩm định, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét và ra quyết định thành lập. Trường
hợp không chấp thuận thành lập Sàn giao dịch công nghệ vùng, Ủy ban nhân dân tỉnh
gửi thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân và nêu rõ lý do.
1.2. Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện đến Ủy ban nhân dân tỉnh nơi Sàn giao dịch công nghệ vùng đặt
trụ sở chính.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình về việc thành lập;
- Đề án thành lập;
- Dự thảo quyết định thành lập;
- Dự thảo điều lệ tổ chức và hoạt động;
- Văn bản chấp thuận của Bộ trưởng Bộ Khoa học và
Công nghệ.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ hồ sơ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 45 ngày.
1.5. Đối tượng thực hiện TTHC:
Cơ quan, tổ chức đề nghị thành lập Sàn giao dịch
công nghệ vùng.
1.6. Cơ quan giải quyết TTHC:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Khoa học và Công
nghệ
1.7. Kết quả thực hiện TTHC:
Quyết định thành lập Sàn giao dịch công nghệ vùng của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
1.8. Lệ phí: Không
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
quy định
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
a) Điều kiện về nhân lực:
- Có ít nhất 05 người có trình độ đại học trở lên,
trong đó có ít nhất 40% làm việc chính thức, 30% có chứng chỉ, chứng nhận hoàn
thành khóa học về: tư vấn, môi giới, xúc tiến chuyển giao công nghệ; quản trị
tài sản trí tuệ; đánh giá, định giá công nghệ; định giá tài sản trí tuệ;
- Người đứng đầu phải có trình độ đại học trở lên,
có chứng chỉ, chứng nhận hoàn thành khóa học về một trong các kỹ năng quy định
tại Điểm a Khoản 1 Điều 5 Thông tư số 16/2014/TT-BKHCN ngày 13/6/2014 và có ít
nhất 03 năm kinh nghiệm công tác liên quan đến thương mại hóa công nghệ, tài sản
trí tuệ.
b) Điều kiện về cơ sở vật chất - kỹ thuật đối với
sàn giao dịch công nghệ quốc gia:
- Có quyền sử dụng mặt bằng diện tích tối thiểu 500
m2 trong thời hạn từ 05 năm trở lên cho các mục đích: giới thiệu, tư vấn, đàm
phán chuyển giao công nghệ, tài sản trí tuệ và các hoạt động khác phục vụ chức
năng của sàn giao dịch công nghệ;
- Có cơ sở dữ liệu hoặc có quyền sử dụng, khai thác
cơ sở dữ liệu về nguồn cung và cầu công nghệ, tài sản trí tuệ; về tổ chức, cá
nhân môi giới công nghệ; tổ chức, chuyên gia đánh giá, định giá công nghệ, tài
sản trí tuệ; tổ chức, chuyên gia hỗ trợ kỹ thuật, tư vấn chuyển giao công nghệ,
sở hữu trí tuệ, tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng;
- Có quy trình kỹ thuật, quy trình quản lý giao dịch
công nghệ, tài sản trí tuệ bảo đảm quyền và lợi ích của các tổ chức, cá nhân
tham gia giao dịch công nghệ, tài sản trí tuệ;
- Có trang tin điện tử riêng hoặc có quyền sử dụng
trang tin điện tử chung về giao dịch công nghệ, tài sản trí tuệ;
- Có bảng giao dịch điện tử và biện pháp kỹ thuật bảo
đảm cho các bên thực hiện giao dịch công nghệ, tài sản trí tuệ và cập nhật
thông tin về giao dịch công nghệ, tài sản trí tuệ.
1.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của
Chính phủ quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và
công nghệ.
- Thông tư số 16/2014/TT-BKHCN ngày 13/6/2014 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về điều kiện thành lập, hoạt động của
tổ chức trung gian của thị trường khoa học và công nghệ.
2. Thủ tục thực hiện giám định
chất lượng và giá trị máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ trong dự án đầu
tư
2.1. Trình tự thực hiện:
- Cơ quan yêu cầu giám định (là cơ quan quản lý nhà
nước về đầu tư hoặc cơ quan quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ) gửi văn bản
yêu cầu tổ chức việc giám định theo Mẫu
số 01 quy định tại Phụ lục của Quyết định số 33/2023/QĐ-TTg, kèm theo các
tài liệu cung cấp thông tin về dấu hiệu vi phạm trong dự án đầu tư không thuộc
thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ đến
cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh (Sở Khoa
học và Công nghệ) nơi thực hiện dự án đầu tư.
Trường hợp Sở Khoa học và Công nghệ đồng thời là cơ
quan yêu cầu giám định thì bỏ qua bước yêu cầu tổ chức việc giám định.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận
được văn bản yêu cầu tổ chức việc giám định, Sở Khoa học và Công nghệ xem xét
các căn cứ để thực hiện giám định và sự cần thiết của việc tổ chức giám định.
Trường hợp không đủ căn cứ để thực hiện giám định
hoặc không cần thiết tổ chức việc giám định, Sở Khoa học và Công nghệ ban hành
văn bản gửi cơ quan yêu cầu giám định, nêu rõ lý do không tổ chức việc giám định.
Trường hợp có đủ căn cứ và cần thiết phải tổ chức
việc giám định, Sở Khoa học và Công nghệ ban hành văn ban (theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục của Quyết
định số 33/2023/QĐ-TTg) gửi nhà đầu tư đề nghị báo cáo và cung cấp các hồ sơ,
tài liệu liên quan đến chất lượng và giá trị máy móc, thiết bị, dây chuyền công
nghệ của dự án.
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ khi nhận được văn bản
đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ, nhà đầu tư cung cấp 01 bản báo cáo kèm
theo bản sao có chứng thực (hoặc có xác nhận sao y bản chính của nhà đầu tư)
các hồ sơ, tài liệu liên quan đến chất lượng và giá trị máy móc, thiết bị, dây
chuyền công nghệ trong dự án đầu tư cho Sở Khoa học và Công nghệ.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ khi nhận được báo
cáo và các hồ sơ, tài liệu của nhà đầu tư, Sở Khoa học và Công nghệ quyết định
thành lập Hội đồng tư vấn Khoa học và Công nghệ và tổ chức họp Hội đồng để xem
xét, cho ý kiến về chất lượng và giá trị của máy móc, thiết bị, dây chuyền công
nghệ trong dự án đầu tư.
Trường hợp phiên họp Hội đồng chưa đủ căn cứ để cho
ý kiến về chất lượng và giá trị của máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ hoặc
có nhiều ý kiến không thống nhất, Hội đồng xem xét, tư vấn thực hiện giám định
thông qua tổ chức giám định được chỉ định và các nội dung cần giám định.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ khi nhận được kiến
nghị của Hội đồng về việc thực hiện giám định thông qua tổ chức giám định được
chỉ định, Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức lựa chọn, ban hành văn bản đề nghị
giám định và cấp chứng thư giám định (theo Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục của Quyết
định số 33/2023/QĐ-TTg), tiến hành thỏa thuận, ký hợp đồng giám định với tổ chức
giám định được chỉ định. Nội dung, thời gian và kinh phí thực hiện giám định
quy định tại Hợp đồng giám định.
Trường hợp phải đấu thầu lựa chọn tổ chức giám định,
Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức đấu thầu, thời gian và trình tự, thủ tục thực
hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ khi nhận được chứng
thư giám định do tổ chức giám định được chỉ định cấp, Sở Khoa học và Công nghệ
tổ chức họp Hội đồng tư vấn Khoa học và Công nghệ lần thứ hai, cho ý kiến về chất
lượng và giá trị của máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ trong dự án đầu
tư.
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ khi nhận được ý kiến
của Hội đồng tư vấn Khoa học và Công nghệ về chất lượng và giá trị máy móc, thiết
bị, dây chuyền công nghệ trong dự án đầu tư, Sở Khoa học và Công nghệ xem xét
các nội dung kiến nghị của Hội đồng để kết luận về chất lượng và giá trị máy
móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ trong dự án đầu tư, gửi cơ quan yêu cầu
giám định và các cơ quan, đơn vị có liên quan để thực hiện theo quy định của
pháp luật.
Trường hợp cần thiết, Sở Khoa học và Công nghệ lấy
thêm ý kiến của chuyên gia độc lập để xem xét, kết luận.
2.2. Cách thức thực hiện:
- Cơ quan yêu cầu giám định gửi hồ sơ trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện đến Sở Khoa học và Công nghệ; hoặc gửi hồ sơ trực tuyến (thực
hiện sau khi có hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ).
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: Văn bản yêu cầu tổ chức việc giám định
kèm theo các tài liệu cung cấp thông tin về dấu hiệu vi phạm trong dự án đầu
tư.
- Số lượng: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết:
- Trường hợp không thông qua tổ chức giám định được
chỉ định: 65 ngày;
- Trường hợp phải thực hiện giám định thông qua tổ
chức giám định được chỉ định: 110 ngày;
- Trường hợp phải đấu thầu lựa chọn tổ chức giám định
được chỉ định, thời gian có thể kéo dài thêm. Thời gian thực hiện đấu thầu theo
quy định của pháp luật về đấu thầu.
2.5. Đối tượng thực hiện TTHC:
Cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư hoặc cơ quan quản
lý nhà nước về Khoa học và Công nghệ.
2.6. Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Khoa
học và Công nghệ
2.7. Kết quả thực hiện TTHC:
Văn bản kết luận về chất lượng và giá trị máy móc,
thiết bị dây chuyền công nghệ trong dự án đầu tư.
2.8. Lệ phí: Không
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản
yêu cầu tổ chức việc giám định
(Mẫu số 01
Phụ lục của Quyết định số 33/2023/QĐ-TTg)
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư, cơ quan quản lý
nhà nước về KH&CN có căn cứ xác định nhà đầu tư có dấu hiệu vi phạm về ứng
dụng, chuyển giao công nghệ trong quá trình thực hiện dự án đầu tư theo quy định
của pháp luật về chuyển giao công nghệ.
2.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Đầu tư năm 2020;
- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
- Quyết định số 33/2023/QĐ-TTg ngày 19/12/2023 của
Thủ tướng Chính phủ quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục thực hiện giám định chất
lượng và giá trị máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ trong dự án đầu tư.
3. Thủ tục bổ nhiệm giám định
viên tư pháp trong hoạt động khoa học và công nghệ cấp tỉnh
3.1. Trình tự thực hiện:
a) Người đứng đầu Cơ quan chuyên môn về khoa học và
công nghệ thuộc UBND tỉnh quản lý lĩnh vực giám định tư pháp chủ trì, phối hợp
với Giám đốc Sở Tư pháp lựa chọn người có đủ tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều
7 của Luật Giám định tư pháp, tiếp nhận hồ sơ của người đề nghị bổ nhiệm giám định
viên tư pháp quy định tại Điều 8 của Luật Giám định tư pháp, tổng hợp và đề nghị
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm giám định viên tư pháp ở địa phương.
b) Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định bổ nhiệm giám định viên tư
pháp. Trường hợp từ chối thì phải thông báo cho người đề nghị bằng văn bản và
nêu rõ lý do.
c) Cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ có
trách nhiệm lập danh sách giám định viên tư pháp trong hoạt động khoa học và
công nghệ do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm.
Danh sách giám định viên tư pháp trong hoạt động
khoa học và công nghệ tại địa phương được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử
của Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng thời gửi Bộ Tư pháp để lập danh sách chung.
3.2. Cách thức thực hiện: Không quy định
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị bổ nhiệm giám định viên tư pháp của
cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đề nghị hoặc đơn đề nghị bổ nhiệm giám định viên
tư pháp của cá nhân đã là giám định viên tư pháp nhưng bị miễn nhiệm do nghỉ
hưu hoặc thôi việc để thành lập Văn phòng giám định tư pháp;
- Bản sao bằng tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với
lĩnh vực chuyên môn được đề nghị bổ nhiệm;
- Sơ yếu lý lịch và Phiếu lý lịch tư pháp. Trường hợp
người được đề nghị bổ nhiệm giám định viên tư pháp đang là công chức, viên chức,
sĩ quan quân đội, sĩ quan công an nhân dân, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân
quốc phòng thì không cần có Phiếu lý lịch tư pháp;
- Giấy xác nhận về thời gian thực tế hoạt động
chuyên môn của cơ quan, tổ chức nơi người được đề nghị bổ nhiệm làm việc.
- Các giấy tờ khác chứng minh người được đề nghị bổ
nhiệm đủ tiêu chuẩn theo quy định của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ có
thẩm quyền quản lý lĩnh vực giám định.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ
hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định bổ nhiệm giám định viên tư
pháp. Trường hợp từ chối thì phải thông báo cho người đề nghị bằng văn bản và
nêu rõ lý do.
3.5. Đối tượng thực hiện TTHC:
Cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ thuộc
UBND tỉnh.
3.6. Cơ quan giải quyết TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Khoa học và Công
nghệ.
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp.
3.7. Kết quả thực hiện TTHC:
Quyết định bổ nhiệm giám định viên tư pháp trong hoạt
động khoa học và công nghệ.
3.8. Lệ phí: Không
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
3.10.1. Công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam
có đủ các tiêu chuẩn sau đây có thể được xem xét, bổ nhiệm giám định viên tư
pháp trong hoạt động khoa học và công nghệ:
a) Có sức khỏe, phẩm chất đạo đức tốt;
b) Có trình độ đại học trở lên và đã qua thực tế hoạt
động chuyên môn ở lĩnh vực được đào tạo từ đủ 05 (năm) năm trở lên.
3.10.2. Người thuộc một trong các trường hợp sau
đây không được bổ nhiệm giám định viên tư pháp trong hoạt động khoa học và công
nghệ:
a) Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng
lực hành vi dân sự;
b) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đã bị kết
án mà chưa được xoá án tích về tội phạm do vô ý hoặc tội phạm ít nghiêm trọng
do cố ý; đã bị kết án về tội phạm nghiêm trọng, tội phạm rất nghiêm trọng, tội
phạm đặc biệt nghiêm trọng do cố ý;
c) Đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo
dục tại xã, phường, thị trấn, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc hoặc đưa vào cơ
sở giáo dục bắt buộc.
3.10.3. Ngoài quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều
4 Thông tư số 03/2022/TT-BKHCN, giám định viên tư pháp trong lĩnh vực công nghệ,
thiết bị, máy móc, năng lượng nguyên tử, sở hữu công nghiệp (đối với các đối tượng
sáng chế, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn) phải có bằng tốt nghiệp trình
độ đại học trở lên thuộc các ngành sau:
a) Ngành khoa học kỹ thuật và công nghệ đối với
giám định tư pháp trong lĩnh vực công nghệ, thiết bị, máy móc;
b) Một trong các ngành vật lý hạt nhân, công nghệ hạt
nhân, hóa phóng xạ đối với giám định tư pháp trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử;
c) Một trong các ngành khoa học kỹ thuật và công
nghệ, khoa học vật lý, hóa học hoặc sinh học đối với giám định tư pháp đối tượng
sở hữu công nghiệp là sáng chế, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn.
3.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật giám định tư pháp năm 2012.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật giám định
tư pháp năm 2020.
- Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật giám định tư pháp.
- Nghị định số 157/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày
29/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám định
tư pháp.
- Thông tư số 03/2022/TT-BKHCN ngày 20/4/2022 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về giám định tư pháp trong hoạt động
khoa học và công nghệ.
4. Thủ tục miễn nhiệm giám định
viên tư pháp trong hoạt động khoa học và công nghệ cấp tỉnh
4.1. Trình tự thực hiện:
a) Người đứng đầu Cơ quan chuyên môn về khoa học và
công nghệ thuộc UBND tỉnh quản lý lĩnh vực giám định tư pháp chủ trì, thống nhất
ý kiến với Giám đốc Sở Tư pháp lập hồ sơ đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, quyết định miễn nhiệm giám định viên tư pháp ở địa phương;
b) Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định miễn nhiệm giám định
viên tư pháp và điều chỉnh danh sách giám định viên tư pháp trên cổng thông tin
điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, đồng thời gửi Bộ Tư pháp để điều chỉnh
danh sách chung về giám định viên tư pháp.
4.2. Cách thức thực hiện: Không quy định
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị miễn nhiệm giám định viên tư pháp
của cơ quan, tổ chức quản lý giám định viên tư pháp hoặc đơn xin miễn nhiệm của
giám định viên tư pháp;
- Văn bản, giấy tờ chứng minh giám định viên tư
pháp thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 10 Luật giám định
tư pháp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ
hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định miễn nhiệm giám định
viên tư pháp.
4.5. Đối tượng thực hiện TTHC:
Cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ thuộc
UBND tỉnh.
4.6. Cơ quan giải quyết TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
tỉnh.
- Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Khoa học và Công nghệ.
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp.
4.7. Kết quả thực hiện TTHC:
Quyết định miễn nhiệm giám định viên tư pháp trong
hoạt động khoa học và công nghệ.
4.8. Lệ phí: Không
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Việc miễn nhiệm giám định viên tư pháp trong hoạt động
khoa học và công nghệ được thực hiện trong các trường hợp sau đây:
- Không còn đủ tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều
7 của Luật Giám định tư pháp;
- Thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản
2 Điều 7 của Luật Giám định tư pháp;
- Bị xử lý kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên hoặc
bị xử phạt vi phạm hành chính do cố ý vi phạm quy định của pháp luật về giám định
tư pháp;
- Thực hiện một trong các hành vi quy định tại Điều
6 của Luật Giám định tư pháp;
- Có quyết định nghỉ hưu hoặc quyết định thôi việc,
trừ trường hợp có văn bản thể hiện nguyện vọng tiếp tục tham gia hoạt động giám
định tư pháp và cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp có nhu cầu sử dụng phù hợp với
quy định của pháp luật;
- Chuyển đổi vị trí công tác hoặc chuyển công tác
sang cơ quan, tổ chức khác mà không còn điều kiện phù hợp để tiếp tục thực hiện
giám định tư pháp;
- Theo đề nghị của giám định viên tư pháp. Trường hợp
giám định viên tư pháp là công chức, viên chức, sĩ quan quân đội, sĩ quan công
an nhân dân, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng thì phải được sự chấp
thuận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp;
- Giám định viên tư pháp được bổ nhiệm để thành lập
Văn phòng giám định tư pháp nhưng sau thời hạn 01 năm, kể từ ngày được bổ nhiệm
không thành lập Văn phòng hoặc sau thời hạn 01 năm, kể từ ngày có quyết định
cho phép thành lập Văn phòng mà không đăng ký hoạt động.
4.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật giám định tư pháp năm 2012.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật giám định
tư pháp, số 56/2020/QH14 ngày 10/6/2020.
- Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật giám định tư pháp.
- Nghị định số 157/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày
29/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám định
tư pháp.
- Thông tư số 03/2022/TT-BKHCN ngày 20/4/2022 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về giám định tư pháp trong hoạt động
khoa học và công nghệ.