Quyết định 2774/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt danh mục dự án thu hồi đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
Số hiệu | 2774/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 25/12/2023 |
Ngày có hiệu lực | 25/12/2023 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Nam |
Người ký | Lê Trí Thanh |
Lĩnh vực | Bất động sản |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2774/QĐ-UBND |
Quảng Nam, ngày 25 tháng 12 năm 2023 |
PHÊ DUYỆT DANH MỤC CÁC DỰ ÁN THU HỒI ĐẤT NĂM 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và Nghị định số 10/2023/NĐ- CP ngày 03/4/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ các Thông tư của Bộ Tài nguyên và Môi trường: số 01/2021/TT- BTNMT ngày 12/4/2021 quy định kỹ thuật lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Quyết định số 2028/QĐ-UBND ngày 22/10/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc đính chính Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị quyết số 53/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 của HĐND tỉnh về danh mục dự án thu hồi đất năm 2024;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 466/TTr- STNMT ngày 20/12/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt danh mục dự án thu hồi đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh đã được HĐND tỉnh khóa X, kỳ họp thứ 18 thông qua tại Điều 1 Nghị quyết số 53/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 với các nội dung như sau:
1. Dự án thu hồi đất năm 2024 gồm có 1.377 danh mục với tổng diện tích đất thu hồi 5.492,87 ha; trong đó, diện tích đất nông nghiệp là 847,40 ha (gồm: đất chuyên trồng lúa nước 575,95 ha, đất trồng lúa nước còn lại 128,08 ha, đất rừng phòng hộ 143,37 ha). Cụ thể:
a) Danh mục sử dụng vốn ngân sách nhà nước: 1.248 danh mục với tổng diện tích 3.643,94 ha; trong đó, diện tích đất nông nghiệp là 534,80 ha (gồm: đất chuyên trồng lúa nước 401,60 ha, đất trồng lúa nước còn lại 38,99 ha, đất rừng phòng hộ 94,21 ha).
b) Danh mục sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước: 129 danh mục với tổng diện tích 1.848,93 ha; trong đó, diện tích đất nông nghiệp là 312,60 ha (gồm: đất chuyên trồng lúa nước 174,35 ha, đất trồng lúa nước còn lại 89,09 ha, đất rừng phòng hộ 49,16 ha).
Đơn vị tính: ha
TT |
Danh mục, công trình thu hồi đất năm 2024 |
Số lượng danh mục |
Tổng diện tích thu hồi (ha) |
Sử dụng đất nông nghiệp (ha) |
|||
Tổng cộng |
Trong đó |
||||||
LUC |
LUK |
RPH |
|||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5=6+7+8) |
(6) |
(7) |
(8) |
|
TỔNG CỘNG |
1.377 |
5.492,87 |
847,40 |
575,95 |
128,08 |
143,37 |
|
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước |
1.248 |
3.643,94 |
534,80 |
401,60 |
38,99 |
94,21 |
|
Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước |
129 |
1.848,93 |
312,60 |
174,35 |
89,09 |
49,16 |
1 |
THÀNH PHỐ TAM KỲ |
164 |
449,40 |
78,31 |
59,11 |
2,04 |
17,16 |
|
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước |
154 |
383,75 |
57,73 |
38,53 |
2,04 |
17,16 |
|
Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước |
10 |
65,65 |
20,58 |
20,58 |
- |
- |
2 |
THÀNH PHỐ HỘI AN |
56 |
109,07 |
9,37 |
8,63 |
- |
0,74 |
|
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước |
48 |
50,41 |
6,15 |
6,15 |
- |
- |
|
Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước |
8 |
58,66 |
3,22 |
2,48 |
- |
0,74 |
3 |
THỊ XÃ ĐIỆN BÀN |
139 |
682,55 |
143,71 |
143,71 |
- |
- |
|
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước |
123 |
481,91 |
109,48 |
109,48 |
- |
- |
|
Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước |
16 |
200,64 |
34,23 |
34,23 |
- |
- |
4 |
HUYỆN PHÚ NINH |
45 |
138,61 |
41,28 |
20,31 |
14,04 |
6,93 |
|
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước |
41 |
110,81 |
26,84 |
19,91 |
- |
6,93 |
|
Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước |
4 |
27,80 |
14,44 |
0,40 |
14,04 |
- |
5 |
HUYỆN HIỆP ĐỨC |
45 |
127,59 |
12,18 |
11,33 |
0,85 |
- |
|
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước |
43 |
117,42 |
9,84 |
8,99 |
0,85 |
- |
|
Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước |
2 |
10,17 |
2,34 |
2,34 |
- |
- |
6 |
HUYỆN BẮC TRÀ MY |
48 |
52,61 |
2,04 |
0,94 |
0,88 |
0,22 |
|
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước |
46 |
48,84 |
1,76 |
0,94 |
0,82 |
- |
|
Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước |
2 |
3,77 |
0,28 |
- |
0,06 |
0,22 |
7 |
HUYỆN QUẾ SƠN |
72 |
183,15 |
28,38 |
23,91 |
3,83 |
0,64 |
|
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước |
63 |
137,31 |
17,47 |
13,64 |
3,83 |
- |
|
Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước |
9 |
45,84 |
10,91 |
10,27 |
- |
0,64 |
8 |
HUYỆN TIÊN PHƯỚC |
77 |
295,29 |
34,83 |
29,21 |
5,62 |
- |
|
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước |
74 |
287,81 |
34,42 |
28,80 |
5,62 |
- |
|
Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước |
3 |
7,48 |
0,41 |
0,41 |
- |
- |
9 |
HUYỆN NÔNG SƠN |
36 |
114,66 |
19,77 |
5,52 |
10,95 |
3,30 |
|
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước |
31 |
68,54 |
13,48 |
1,57 |
8,61 |
3,30 |
|
Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước |
5 |
46,12 |
6,29 |
3,95 |
2,34 |
- |
10 |
HUYỆN NAM TRÀ MY |
56 |
486,16 |
14,78 |
- |
11,25 |
3,53 |
|
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước |
47 |
313,14 |
2,60 |
- |
2,60 |
- |
|
Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước |
9 |
173,02 |
12,18 |
- |
8,65 |
3,53 |
11 |
HUYỆN PHƯỚC SƠN |
76 |
312,39 |
10,16 |
2,22 |
3,00 |
4,94 |
|
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước |
72 |
220,06 |
5,45 |
2,22 |
0,85 |
2,38 |
|
Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước |
4 |
92,33 |
4,71 |
- |
2,15 |
2,56 |
12 |
HUYỆN ĐÔNG GIANG |
77 |
100,22 |
3,18 |
1,60 |
1,24 |
0,34 |
|
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước |
70 |
93,43 |
2,84 |
1,60 |
1,24 |
- |
|
Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước |
7 |
6,79 |
0,34 |
- |
- |
0,34 |
13 |
HUYỆN TÂY GIANG |
29 |
117,42 |
11,03 |
1,76 |
1,13 |
8,14 |
|
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước |
27 |
84,14 |
5,36 |
1,38 |
0,98 |
3,00 |
|
Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước |
2 |
33,28 |
5,67 |
0,38 |
0,15 |
5,14 |
14 |
HUYỆN NAM GIANG |
42 |
247,09 |
53,79 |
- |
- |
53,79 |
|
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước |
35 |
137,64 |
17,80 |
- |
- |
17,80 |
|
Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước |
7 |
109,45 |
35,99 |
- |
- |
35,99 |
15 |
HUYỆN THĂNG BÌNH |
135 |
462,73 |
125,88 |
61,14 |
47,33 |
17,41 |
|
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước |
128 |
221,24 |
71,77 |
53,53 |
0,83 |
17,41 |
|
Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước |
7 |
241,49 |
54,11 |
7,61 |
46,50 |
- |
16 |
HUYỆN DUY XUYÊN |
93 |
668,91 |
140,98 |
123,93 |
16,87 |
0,18 |
|
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước |
84 |
270,31 |
59,38 |
51,57 |
7,63 |
0,18 |
|
Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước |
9 |
398,60 |
81,60 |
72,36 |
9,24 |
- |
17 |
HUYỆN ĐẠI LỘC |
83 |
227,76 |
49,60 |
44,93 |
4,67 |
- |
|
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước |
70 |
144,13 |
37,99 |
35,69 |
2,30 |
- |
|
Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước |
13 |
83,63 |
11,61 |
9,24 |
2,37 |
- |
18 |
HUYỆN NÚI THÀNH |
104 |
717,26 |
68,13 |
37,70 |
4,38 |
26,05 |
|
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước |
92 |
473,05 |
54,44 |
27,60 |
0,79 |
26,05 |
|
Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước |
12 |
244,21 |
13,69 |
10,10 |
3,59 |
- |
(Chi tiết theo Phụ lục I đính kèm Nghị quyết 53/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
1. Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Chủ trì, hướng dẫn các địa phương căn cứ danh mục, diện tích các dự án thu hồi đất năm 2024 đã được HĐND tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 53/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 và UBND tỉnh phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này để hoàn chỉnh hồ sơ kế hoạch sử dụng đất năm 2024, gửi Hội đồng thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện của tỉnh thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt để triển khai thực hiện theo đúng quy định.
- Phối hợp với các Sở, Ban, ngành, địa phương, đơn vị liên quan kiểm tra, giám sát chặt chẽ việc thu hồi đất theo đúng quy định. Các danh mục thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất liên quan đến rừng tự nhiên thực hiện theo đúng Kết luận số 61-KL/TW ngày 17/8/2023, Chỉ thị số 13/CT-TW ngày 12/01/2017 của Ban Bí thư Trung ương Đảng; Nghị quyết số 71/NQ-CP ngày 08/8/2017 của Chính phủ và các quy định pháp luật có liên quan. Các danh mục dự án liên quan đến đất trồng lúa phải được kiểm soát chặt chẽ theo chủ trương tại Nghị quyết số 115/NQ-CP ngày 05/9/2022 của Chính phủ. Trường hợp dự án sử dụng từ 10 hécta đất trồng lúa trở lên; từ 20 hécta đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trở lên thì lập thủ tục tham mưu UBND tỉnh báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định việc chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng theo đúng trình tự, thủ tục quy định.
- Thực hiện các thủ tục thu hồi đất đối với dự án theo đúng quy định của pháp luật. Trong đó, lưu ý thực hiện đúng các nội dung yêu cầu tại điểm a khoản 1 Điều 2 Nghị quyết số 53/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 của HĐND tỉnh và chỉ đạo của UBND tỉnh tại Công văn số 8903/UBND-KTN ngày 21/12/2023.
- Tăng cường trách nhiệm trong công tác thẩm định kế hoạch sử dụng đất hàng năm và các danh mục thu hồi đất, tham mưu UBND tỉnh trình HĐND tỉnh đảm bảo thông tin, thời gian quy định. Lưu ý rà soát, kiểm tra chặt chẽ, khi đảm bảo đúng thẩm quyền, đúng quy định mới tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh trình HĐND tỉnh.
- Phối hợp với UBND các huyện, thị xã, thành phố có liên quan kiểm tra, rà soát lại các dự án chưa được HĐND tỉnh thông qua danh mục dự án thu hồi đất tại điểm b khoản 2 Điều 2 Nghị quyết số 68/NQ-HĐND ngày 08/12/2023; trường hợp dự án đảm bảo hồ sơ thủ tục liên quan theo đúng quy định pháp luật, có tính khả thi, đảm bảo đủ điều kiện và thuộc thẩm quyền của HĐND tỉnh thì tham mưu UBND tỉnh báo cáo Thường trực HĐND tỉnh xem xét, cho ý kiến trước khi trình HĐND tỉnh quyết định; cụ thể là 42 danh mục dự án với tổng diện tích thu hồi là 411,52 ha; trong đó, diện tích đất nông nghiệp 78,81 ha (gồm: đất chuyên trồng lúa nước 76,33 ha, đất trồng lúa nước còn lại 2,48 ha) được tổng hợp như sau:
STT |
Tên danh mục, công trình thu hồi đất |
Số lượng danh mục |
Tổng diện tích thu hồi (ha) |
Sử dụng đất nông nghiệp (ha) |
||
Tổng cộng |
LUC |
LUK |
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5=6+7) |
(6) |
(7) |
|
Tổng cộng |
42 |
411,52 |
78,81 |
76,33 |
2,48 |
|
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước |
19 |
134,75 |
38,44 |
35,96 |
2,48 |
|
Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước |
23 |
276,77 |
40,37 |
40,37 |
- |
1 |
THÀNH PHỐ HỘI AN |
1 |
3,91 |
- |
- |
- |
|
Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước |
1 |
3,91 |
- |
- |
- |
2 |
THỊ XÃ ĐIỆN BÀN |
7 |
61,84 |
11,45 |
11,45 |
- |
|
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước |
2 |
31,24 |
8,00 |
8,00 |
- |
|
Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước |
5 |
30,60 |
3,45 |
3,45 |
- |
3 |
HUYỆN PHÚ NINH |
3 |
74,62 |
11,06 |
11,06 |
- |
|
Sử dụng vốn ngân sách nhà |
1 |
14,54 |
4,34 |
4,34 |
- |
|
Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước |
2 |
60,08 |
6,72 |
6,72 |
- |
4 |
HUYỆN HIỆP ĐỨC |
2 |
8,47 |
2,44 |
0,31 |
2,13 |
|
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước |
2 |
8,47 |
2,44 |
0,31 |
2,13 |
5 |
HUYỆN BẮC TRÀ MY |
2 |
5,46 |
1,24 |
1,24 |
- |
|
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước |
2 |
5,46 |
1,24 |
1,24 |
- |
6 |
HUYỆN QUẾ SƠN |
4 |
84,62 |
6,60 |
6,25 |
0,35 |
|
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước |
2 |
10,32 |
1,15 |
0,80 |
0,35 |
|
Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước |
2 |
74,30 |
5,45 |
5,45 |
- |
7 |
HUYỆN TIÊN PHƯỚC |
3 |
32,90 |
7,30 |
7,30 |
- |
|
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước |
3 |
32,90 |
7,30 |
7,30 |
|
8 |
HUYỆN PHƯỚC SƠN |
5 |
61,61 |
0,50 |
0,50 |
- |
|
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước |
1 |
15,00 |
0,50 |
0,50 |
- |
|
Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước |
4 |
46,61 |
- |
- |
- |
9 |
HUYỆN THĂNG BÌNH |
1 |
5,00 |
5,00 |
5,00 |
- |
|
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước |
1 |
5,00 |
5,00 |
5,00 |
- |
10 |
HUYỆN DUY XUYÊN |
2 |
13,68 |
9,73 |
9,73 |
- |
|
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước |
1 |
0,04 |
- |
- |
- |
|
Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước |
1 |
13,64 |
9,73 |
9,73 |
- |
11 |
HUYỆN ĐẠI LỘC |
11 |
57,53 |
22,61 |
22,61 |
|
|
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước |
3 |
9,90 |
7,59 |
7,59 |
|
|
Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước |
8 |
47,63 |
15,02 |
15,02 |
- |
12 |
HUYỆN NÚI THÀNH |
1 |
1,88 |
0,88 |
0,88 |
|
|
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước |
1 |
1,88 |
0,88 |
0,88 |
|
(Chi tiết theo Phụ lục II đính kèm Nghị quyết số 53/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: