Quyết định 3918/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt danh mục các dự án thu hồi đất năm 2022 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam

Số hiệu 3918/QĐ-UBND
Ngày ban hành 31/12/2021
Ngày có hiệu lực 31/12/2021
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Nam
Người ký Trần Văn Tân
Lĩnh vực Bất động sản

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3918/QĐ-UBND

Quảng Nam, ngày 31 tháng 12 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT DANH MỤC CÁC DỰ ÁN THU HỒI ĐẤT NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 và số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12/4/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

Căn cứ Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Quyết định số 2028/QĐ-UBND ngày 22/10/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc đính chính Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị quyết số 85/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về danh mục dự án thu hồi năm 2022;

Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1080/TTr- STNMT ngày 27/12/2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt danh mục dự án thu hồi đất năm 2022 trên địa bàn tỉnh đã được HĐND tỉnh khóa X, kỳ họp thứ tư thông qua tại Nghị quyết số 85/NQ-HĐND ngày 08/12/2021, với các nội dung như sau:

Dự án thu hồi đất gồm 1.264 danh mục, với tổng diện tích đất thu hồi là 7.768,36 ha. Trong đó, có 980 danh mục sử dụng vốn ngân sách nhà nước với diện tích 3.779,02 ha (gồm: đất chuyên trồng lúa nước 501,87 ha, đất trồng lúa nước còn lại 52,08 ha, đất rừng phòng hộ 86,34 ha) và 284 danh mục sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước với diện tích 3.989,34 ha (gồm: đất chuyên trồng lúa nước 477,13 ha, đất trồng lúa nước còn lại 142,03 ha, đất rừng phòng hộ 159,14 ha và đất rừng đặc dụng 1,00 ha).

Đơn vị tính: ha

TT

Danh mục dự án thu hồi đất năm 2022

Số lượng danh mục

Tổng diện tích thu hồi (ha)

Sử dụng đất nông nghiệp (ha)

Tổng cộng

Trong đó

LUC

LUK

RPH

RĐD

(1)

(2)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

 

TỔNG CỘNG

1264

7.768,36

1.419,58

979,00

194,11

245,48

1,00

 

Sử dụng vốn ngân sách nhà nước

980

3.779,02

640,29

501,87

52,08

86,34

-

 

Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước

284

3.989,34

779,30

477,13

142,03

159,14

1,00

1

THÀNH PHỐ TAM KỲ

156

506,56

162,39

140,23

3,55

18,61

-

 

Sử dụng vốn ngân sách nhà nước

145

388,10

90,93

68,77

3,55

18,61

-

 

Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước

11

118,47

71,46

71,46

-

-

-

2

THÀNH PHỐ HỘI AN

47

272,86

13,03

13,03

-

-

-

 

Sử dụng vốn ngân sách nhà nước

39

159,08

7,56

7,56

-

-

-

 

Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước

8

113,78

5,47

5,47

-

-

-

3

THỊ XÃ ĐIỆN BÀN

239

1.729,71

372,03

372,03

-

-

-

 

Sử dụng vốn ngân sách nhà nước

130

656,60

151,88

151,88

-

-

-

 

Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước

109

1.073,11

220,15

220,15

-

-

-

4

HUYỆN PHÚ NINH

31

156,59

28,77

21,54

1,00

6,23

-

 

Sử dụng vốn ngân sách nhà nước

27

86,16

21,47

15,24

-

6,23

-

 

Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước

4

70,42

7,30

6,30

1,00

-

-

5

HUYỆN HIỆP ĐỨC

34

163,20

14,26

10,34

3,92

-

-

 

Sử dụng vốn ngân sách nhà nước

32

120,50

11,92

8,00

3,92

-

-

 

Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước

2

42,70

2,34

2,34

-

-

-

6

HUYỆN BẮC TRÀ MY

74

138,67

15,99

14,18

1,82

-

-

 

Sử dụng vốn ngân sách nhà nước

60

77,66

1,87

1,59

0,28

-

-

 

Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước

14

61,01

14,13

12,59

1,54

-

-

7

HUYỆN QUẾ SƠN

54

325,76

58,71

52,51

6,09

0,11

-

 

Sử dụng vốn ngân sách nhà nước

43

220,98

36,13

29,93

6,09

0,11

-

 

Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước

11

104,79

22,58

22,58

-

-

-

8

HUYỆN TIÊN PHƯỚC

94

276,53

19,42

13,67

5,75

-

-

 

Sử dụng vốn ngân sách nhà nước

92

272,88

17,78

12,03

5,75

-

-

 

Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước

2

3,65

1,64

1,64

-

-

-

9

HUYỆN NÔNG SƠN

37

146,90

19,34

5,15

11,89

2,30

-

 

Sử dụng vốn ngân sách nhà nước

32

111,15

15,26

1,20

11,76

2,30

-

 

Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước

5

35,75

4,08

3,95

0,13

-

-

10

HUYỆN NAM TRÀ MY

34

465,45

24,80

-

15,59

9,21

-

 

Sử dụng vốn ngân sách nhà nước

25

179,32

7,18

-

7,08

0,10

-

 

Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước

9

286,13

17,62

-

8,51

9,11

-

11

HUYỆN PHƯỚC SƠN

64

399,39

24,47

4,09

4,10

16,28

-

 

Sử dụng vốn ngân sách nhà nước

51

268,97

20,90

3,91

1,11

15,88

-

 

Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước

13

130,42

3,57

0,18

2,99

0,40

-

12

HUYỆN ĐÔNG GIANG

15

41,18

2,22

-

1,54

0,68

-

 

Sử dụng vốn ngân sách nhà nước

8

21,88

1,04

-

1,04

-

-

 

Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước

7

19,30

1,18

-

0,50

0,68

-

13

HUYỆN TÂY GIANG

18

75,23

4,90

1,62

0,04

3,24

-

 

Sử dụng vốn ngân sách nhà nước

15

38,33

0,50

0,50

-

-

-

 

Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước

3

36,90

4,40

1,12

0,04

3,24

-

14

HUYỆN NAM GIANG

44

230,81

34,76

-

-

33,76

1,00

 

Sử dụng vốn ngân sách nhà nước

37

119,16

0,08

-

-

0,08

-

 

Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước

7

111,65

34,68

-

-

33,68

1,00

15

HUYỆN THĂNG BÌNH

134

1.095,97

329,84

103,59

93,96

132,29

-

 

Sử dụng vốn ngân sách nhà nước

105

292,18

108,27

86,43

1,58

20,26

-

 

Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước

29

803,79

221,57

17,16

92,38

112,03

-

16

HUYỆN DUY XUYÊN

80

838,05

122,98

106,16

16,70

0,12

-

 

Sử dụng vốn ngân sách nhà nước

52

220,60

65,46

64,57

0,77

0,12

-

 

Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước

28

617,45

57,52

41,59

15,93

-

-

17

HUYỆN ĐẠI LỘC

40

375,24

110,83

89,97

20,86

-

-

 

Sử dụng vốn ngân sách nhà nước

23

77,41

21,22

19,37

1,85

-

-

 

Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước

17

297,83

89,61

70,60

19,01

-

-

18

HUYỆN NÚI THÀNH

69

530,26

60,84

30,89

7,30

22,65

-

 

Sử dụng vốn ngân sách nhà nước

64

468,06

60,84

30,89

7,30

22,65

-

 

Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước

5

62,20

-

-

-

-

-

 (Chi tiết theo Phụ lục I đính kèm Nghị quyết số 85/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Điều 2. Giao trách nhiệm thực hiện

1. Sở Tài nguyên và Môi trường:

- Chủ trì, hướng dẫn các địa phương căn cứ danh mục, diện tích thu hồi đất đã được HĐND tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 85/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 và UBND tỉnh phê duyệt tại Điều 1, Quyết định này để hoàn chỉnh hồ sơ kế hoạch sử dụng đất năm 2022 cấp huyện, trình UBND tỉnh phê duyệt và triển khai thực hiện, đảm bảo theo đúng quy định Luật Đất đai năm 2013.

- Phối hợp với các Sở, Ban, ngành, địa phương, đơn vị liên quan kiểm tra, giám sát chặt chẽ việc thu hồi đất theo đúng quy định. Các danh mục thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất liên quan đến rừng tự nhiên thực hiện theo đúng Nghị quyết số 71/NQ-CP ngày 08/8/2017 của Chính phủ và Chỉ thị số 13/CT- TW ngày 12/01/2017 của Ban Bí thư Trung ương Đảng.

- Thực hiện các thủ tục thu hồi đất đối với dự án khu dân cư, khu đô thị theo thẩm quyền, đúng quy định của pháp luật.

- Tăng cường trách nhiệm trong công tác thẩm định Kế hoạch sử dụng đất hằng năm và các danh mục thu hồi đất, tham mưu UBND tỉnh trình HĐND tỉnh đảm bảo thời gian quy định, đầy đủ thông tin.

- Phối hợp với UBND các huyện, thị xã, thành phố: Thăng Bình, Hội An, Tam Kỳ kiểm tra, rà soát lại các dự án chưa được HĐND tỉnh phê duyệt danh mục dự án thu hồi đất tại Điểm b, Khoản 1, Điều 2, Nghị quyết số 85/NQ- HĐND ngày 08/12/2021; trường hợp dự án khả thi và đảm bảo đủ điều kiện bổ sung danh mục dự án thu hồi đất theo quy định của pháp luật thì tham mưu UBND tỉnh trình HĐND tỉnh tại các kỳ họp chuyên đề, thường lệ trong năm 2022, cụ thể:

09 danh mục dự án thu hồi đất, với tổng diện tích 84,40 ha. Bao gồm: 01 danh mục dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước với tổng diện tích 10,0 ha và 08 danh mục dự án sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước với tổng diện tích 74,4 ha, trong đó: đất chuyên trồng lúa nước 12,8 ha, gồm:

Đơn vị tính: ha

TT

Danh mục dự án thu hồi đất

Số lượng danh mục

Tổng diện tích thu hồi (ha)

Sử dụng đất nông nghiệp (ha)

Tổng cộng

Trong đó

LUC

LUK

RPH

RĐD

(1)

(2)

(4)

(5)

(6=7+/ +9+10)

(7)

(8)

(9)

(10)

 

TỔNG CỘNG

9

84,40

12,80

12,80

-

-

-

 

Sử dụng vốn ngân sách nhà nước

1

10,00

-

-

-

-

-

 

Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước

8

74,40

12,80

12,80

-

-

-

1

THÀNH PHỐ TAM KỲ

1

10,00

-

-

-

-

-

 

Sử dụng vốn ngân sách nhà nước

1

10,00

-

-

-

-

-

 

Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước

-

-

-

-

-

-

-

2

THỊ XÃ ĐIỆN BÀN

7

70,50

12,80

12,80

-

-

-

 

Sử dụng vốn ngân sách nhà nước

-

-

-

-

-

-

-

 

Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước

7

70,50

12,80

12,80

-

-

-

3

HUYỆN THĂNG BÌNH

1

3,90

-

-

-

-

-

 

Sử dụng vốn ngân sách nhà nước

-

-

-

-

-

-

-

 

Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước

1

3,90

-

-

-

-

-

(Chi tiết theo Phụ lục II đính kèm Nghị quyết số 85/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

[...]