ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2774/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày
07 tháng 12 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC DI SẢN VĂN
HÓA THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH
VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính
phủ và Luật tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một
số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng
11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một
số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính
phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục
hành chính;
Căn cứ Quyết định số 3638/QĐ-BVHTTDL ngày 27
tháng 11 năm 2023 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục
hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Di sản văn hóa thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch tại Tờ trình số 287/TTr-SVHTTDL ngày 06 tháng 12 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này danh mục 02 (Hai) thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung trong lĩnh vực Di sản văn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn
hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long đã được công bố tại Quyết định số
95/QĐ-UBND ngày 19 tháng 01 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc
công bố danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long (chi tiết Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao Giám đốc Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch phối hợp với Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
thực hiện các nhiệm vụ như sau:
- Công khai đầy đủ danh mục, nội dung các thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành
chính và Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Vĩnh Long.
- Căn cứ cách thức thực hiện của từng thủ tục hành
chính được công bố tại Quyết định này bổ sung vào Danh mục thủ tục hành chính
thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Danh mục thủ tục hành
chính thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích;
Danh mục thủ tục hành chính thực hiện dịch vụ công trực tuyến.
- Tổ chức thực hiện đúng nội dung các thủ tục hành
chính được công bố kèm theo Quyết định này và quy trình nội bộ đã được phê duyệt
tại Quyết định số 644/QĐ-UBND ngày 28 tháng 3 năm 2023 và Quyết định số
964/QĐ-UBND ngày 28 tháng 4 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Thủ trưởng các sở,
ban, ngành tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm
2024./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC-VPCP;
- CT, các PCT. UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP. UBND tỉnh;
- Phòng VH-XH;
- Trung tâm: TH-CB, PVHCC;
- Lưu: VT, 1.12.31.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thị Quyên Thanh
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG
LĨNH VỰC DI SẢN VĂN HÓA THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ
THAO VÀ DU LỊCH
(Kèm theo Quyết định số: 2774/QĐ-UBND ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
Phần
I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG1
STT
|
Mã TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Quyết định phê
duyệt quy trình nội bộ
|
1.
|
2.001631.000 .00.00.H61
|
Thủ tục đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia
|
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày hoàn
thành thủ tục đăng ký
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu
chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ:
số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long)
hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: https://dichvucong.vinh long.gov.vn)
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long.
|
Không
|
- Luật Di sản văn hóa ngày 29 tháng 6 năm 2001;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản
văn hóa ngày 18 tháng 6 năm 2009;
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 9 năm
2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Di sản văn
hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa;
- Thông tư số 07/2004/TT- BVHTT ngày 19 tháng 02
năm 2004 của Bộ Văn hóa - Thông tin hướng dẫn trình tự, thủ tục đăng ký di vật,
cổ vật, bảo vật quốc gia;
- Thông tư số 07/2011/TT- BVHTTDL ngày 07 tháng 6
năm 2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc
bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi
chức năng quản lý;
- Thông tư số 13/2023/TT- BVHTTDL ngày 30
tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ
sung quy định liên quan đến giấy tờ công dân tại một số Thông tư do Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành.
|
Quyết định số 644/QĐ-UBND ngày 28 tháng 3 năm
2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
2.
|
1.003835.000 .00.00.H61
|
Thủ tục công nhận bảo vật quốc gia đối với bảo tàng
ngoài công lập, tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu hoặc đang quản lý hợp pháp hiện
vật
|
Trong thời hạn 100 ngày
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu
chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ:
số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long)
hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: https://dichvucong.vinh long.gov.vn)
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chính phủ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long.
|
Không
|
- Luật Di sản văn hóa ngày 29 tháng 6 năm 2001;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản
văn hóa ngày 18 tháng 6 năm 2009;
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 9 năm
2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Di sản văn
hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa;
- Thông tư số 13/2010/TT- BVHTTDL ngày 30 tháng
12 năm 2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về trình tự, thủ tục
đề nghị công nhận bảo vật quốc gia;
- Thông tư số 13/2023/TT- BVHTTDL ngày 30
tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ
sung quy định liên quan đến giấy tờ công dân tại một số Thông tư do Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành.
|
Quyết định số 964/QĐ-UBND ngày 28 tháng 4 năm
2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phần
2
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục đăng ký di vật, cổ
vật, bảo vật quốc gia (Mã TTHC: 2.001631.000.00.00.H61)
1.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
Chủ sở hữu di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia có đơn
đề nghị đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ
bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ:
số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long)
hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Hệ thống giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Vĩnh
Long (địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
- Bước 2: Kiểm tra tính hợp lệ hồ sơ
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định thì
công chức tiếp nhận hồ sơ lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả giải quyết
thủ tục hành chính giao cho người nộp hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định
thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ gửi cho người nộp để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (đảm bảo tổ chức, cá nhân chỉ
phải bổ sung hồ sơ một lần).
* Đối với trường hợp gửi qua dịch vụ bưu chính công
ích:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định, trong
thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ
sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và
hẹn trả kết quả gửi qua đường bưu điện hoặc email cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định,
trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, công chức tiếp nhận
hồ sơ sẽ lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ gửi qua đường bưu điện hoặc
gửi email hoặc thông báo bằng điện thoại cho người nộp biết để bổ sung hoàn chỉnh
hồ sơ (đảm bảo tổ chức, cá nhân chỉ phải bổ sung hồ sơ một lần).
* Đối với trường hợp hồ sơ nộp tại Hệ thống thông
tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Vĩnh Long:
Tại địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn chọn
mục “Dịch vụ công trực tuyến” và thực hiện theo đúng trình tự hướng dẫn.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định thì công
chức tiếp nhận hồ sơ thông báo ngày trả kết quả bằng tin nhắn (SMS) hoặc qua hộp
thư điện tử cho người nộp biết và chuyển Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xử lý.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ theo quy định thì
công chức tiếp nhận hồ sơ lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, hệ thống
gửi lại cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (đảm bảo tổ chức, cá
nhân chỉ bổ sung hồ sơ không quá một lần).
+ Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, công chức tiếp nhận
hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ.
- Bước 3: Xử lý hồ sơ
+ Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được đơn của chủ sở hữu di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia, Giám đốc Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch có trách nhiệm xem xét và trả lời về thời hạn tổ chức đăng
ký.
+ Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày hoàn
thành thủ tục đăng ký, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp Giấy chứng
nhận đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia cho chủ sở hữu di vật, cổ vật, bảo
vật quốc gia.
- Bước 4: Trả kết quả
+ Tổ chức, cá nhân nhận kết quả giải quyết thủ tục
hành chính trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long, địa
chỉ: số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh
Long hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến;
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trao trả kết quả: Từ
07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ
các ngày nghỉ theo quy định).
1.2. Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ: Đơn đề nghị đăng ký di vật, cổ
vật, bảo vật quốc gia (Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số
13/2023/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch sửa đổi, bổ sung quy định liên quan đến giấy tờ công dân tại một số
Thông tư do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
1.4. Thời hạn giải quyết: trong thời hạn 15
ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành thủ tục đăng ký.
1.5. Đối tượng thực hiện TTHC: tổ chức, cá
nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
1.7. Kết quả thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận.
1.8. Phí, lệ phí: chưa quy định.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn
xin đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia (Phụ lục 1 ban hành kèm theo
Thông tư số 13/2023/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung quy định liên quan đến giấy tờ công
dân tại một số Thông tư do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: di
vật, cổ vật phải được giám định tại cơ sở giám định cổ vật trước khi đăng ký.
1.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Di sản văn hóa ngày 29 tháng 6 năm 2001;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản
văn hóa ngày 18 tháng 6 năm 2009;
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP của Chính phủ ngày 21
tháng 9 năm 2010 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Di sản văn hóa
và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa;
- Thông tư số 07/2004/TT-BVHTT ngày 19 tháng 2 năm
2004 của Bộ Văn hóa - Thông tin hướng dẫn trình tự, thủ tục đăng ký di vật, cổ
vật, bảo vật quốc gia;
- Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 6
năm 2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc
bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi
chức năng quản lý;
- Thông tư số 13/2023/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng
10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung quy
định liên quan đến giấy tờ công dân tại một số Thông tư do Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch ban hành.
* Phần in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ
DI VẬT, CỔ VẬT, BẢO VẬT QUỐC GIA
Kính gửi: Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch
- Họ và tên chủ sở hữu:
......................................................................................
- Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân:
.............................................
- Ngày tháng năm sinh:
......................................................................................
- Điện thoại:
........................................................................................................
- Địa chỉ:
.............................................................................................................
Tôi làm đơn này trân trọng đề nghị Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao …………….…… xem xét tổ chức đăng ký…. (số
lượng) di vật (hoặc cổ vật hoặc bảo vật quốc gia) thuộc sở hữu hợp pháp của
tôi.
Tôi cam kết chấp hành đầy đủ các quy định về phí, lệ
phí và yêu cầu về chuyên môn nghiệp vụ khi tổ chức đăng ký các di vật (cổ vật
hoặc bảo vật quốc gia) nêu trên.
|
...., ngày…
tháng… năm…
Người viết đơn
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
2. Thủ tục công nhận bảo vật
quốc gia đối với bảo tàng ngoài công lập, tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu hoặc
đang quản lý hợp pháp hiện vật (Mã TTHC: 1.003835.000.00.00.H61)
1.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
Bảo tàng ngoài công lập, tổ chức, cá nhân là chủ sở
hữu hoặc đang quản lý hợp pháp hiện vật gửi văn bản đề nghị và hồ sơ hiện vật
trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố
Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Hệ thống giải quyết thủ
tục hành chính tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
- Bước 2: Kiểm tra tính hợp lệ hồ sơ
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định thì
công chức tiếp nhận hồ sơ lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả giải quyết
thủ tục hành chính giao cho người nộp hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định
thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ gửi cho người nộp để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (đảm bảo tổ chức, cá nhân chỉ
phải bổ sung hồ sơ một lần).
* Đối với trường hợp gửi qua dịch vụ bưu chính công
ích:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định, trong
thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ
sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và
hẹn trả kết quả gửi qua đường bưu điện hoặc email cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định,
trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, công chức tiếp nhận
hồ sơ sẽ lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ gửi qua đường bưu điện hoặc
gửi email hoặc thông báo bằng điện thoại cho người nộp biết để bổ sung hoàn chỉnh
hồ sơ (đảm bảo tổ chức, cá nhân chỉ phải bổ sung hồ sơ một lần).
* Đối với trường hợp hồ sơ nộp tại Hệ thống thông
tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Vĩnh Long:
Tại địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn chọn
mục “Dịch vụ công trực tuyến” và thực hiện theo đúng trình tự hướng dẫn.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định thì công
chức tiếp nhận hồ sơ thông báo ngày trả kết quả bằng tin nhắn (SMS) hoặc qua hộp
thư điện tử cho người nộp biết và chuyển Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xử lý.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ theo quy định
thì công chức tiếp nhận hồ sơ lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, hệ
thống gửi lại cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (đảm bảo tổ chức,
cá nhân chỉ bổ sung hồ sơ không quá một lần).
+ Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, công chức tiếp nhận
hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ.
- Bước 3: Xử lý hồ sơ
+ Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được văn
bản đề nghị và hồ sơ hiện vật, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có
trách nhiệm tổ chức thẩm định hiện vật và hồ sơ hiện vật;
+ Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có kết quả thẩm
định, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch quyết định việc gửi văn bản đề
nghị, hồ sơ hiện vật và các văn bản có liên quan đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh;
+ Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được văn
bản đề nghị, hồ sơ hiện vật và các văn bản có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh xem xét, quyết định gửi văn bản đề nghị, hồ sơ hiện vật và các văn
bản có liên quan đến Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
+ Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được văn bản
đề nghị, hồ sơ hiện vật và các văn bản có liên quan, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch giao Hội đồng giám định cổ vật thẩm định hiện vật và hồ sơ hiện
vật;
+ Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có kết quả thẩm
định của Hội đồng giám định cổ vật, Cục trưởng Cục Di sản văn hóa báo cáo Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét, quyết định việc gửi văn bản đề
nghị Hội đồng Di sản văn hóa quốc gia thẩm định hiện vật và hồ sơ hiện vật;
+ Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có ý kiến thẩm
định của Hội đồng Di sản văn hóa quốc gia, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định công nhận bảo vật quốc gia.
- Bước 4: Trả kết quả
+ Tổ chức, cá nhân nhận kết quả giải quyết thủ tục
hành chính trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long, địa
chỉ: số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long
hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến;
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trao trả kết quả: Từ
07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ
các ngày nghỉ theo quy định).
1.2. Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị thẩm định và làm thủ tục đề
nghị công nhận bảo vật quốc gia (Phụ lục 2 kèm theo Thông tư số
13/2023/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch sửa đổi, bổ sung quy định liên quan đến giấy tờ công dân tại một số
Thông tư do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành);
(2) Hồ sơ hiện vật, gồm:
+ Bản thuyết minh hiện vật đề nghị công nhận bảo vật
quốc gia, trong đó phải trình bày rõ đặc điểm của hiện vật theo các tiêu chí
quy định tại khoản 21 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản
văn hóa (Mẫu số 1 ban hành kèm theo Thông tư số 13/2010/TT-BVHTTDL ngày 30
tháng 12 năm 2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định trình tự, thủ tục
đề nghị công nhận bảo vật quốc gia);
+ Ảnh: 01 ảnh tổng thể và 01 ảnh đặc tả chi tiết (ảnh
màu, từ cỡ 9cm x 12cm trở lên), chú thích đầy đủ, đảm bảo thể hiện các đặc
trưng cơ bản của hiện vật. Khuyến khích gửi kèm theo ảnh lưu trữ trên các
phương tiện kỹ thuật số;
+ Bản ghi âm, ghi hình (nếu có) phải có âm thanh,
hình ảnh rõ nét thể hiện sự độc đáo của hiện vật (ghi trên băng hoặc đĩa);
+ Bản sao, bản dập (nếu có), bản dịch đối với những
hiện vật là sách, tài liệu chữ cổ hoặc hiện vật có hoa văn trang trí, có chữ viết
thể hiện trên hiện vật;
+ Tài liệu khác liên quan đến hiện vật (nếu có) gồm:
Bài viết về hiện vật; xác nhận của nhân chứng đối với các hiện vật có giá trị lịch
sử; giấy chứng nhận đăng ký di vật, cổ vật theo quy định tại khoản 1 Điều 2
Thông tư số 13/2010/TT- BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định trình tự, thủ tục đề nghị công nhận bảo vật quốc gia.
- Số lượng hồ sơ: 04 bộ: 01 bộ hồ sơ lưu giữ tại tổ
chức, cá nhân lập hồ sơ; 03 bộ hồ sơ gửi đến các cơ quan có thẩm quyền đề nghị
công nhận bảo vật quốc gia theo quy định tại Điều 3 Thông tư số
13/2010/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định trình tự, thủ tục đề nghị công nhận bảo vật quốc gia.
1.4. Thời hạn giải quyết: 100 ngày. Cụ thể
như sau:
+ Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được văn
bản đề nghị và hồ sơ hiện vật, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có
trách nhiệm tổ chức thẩm định hiện vật và hồ sơ hiện vật;
+ Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có kết quả thẩm
định, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch quyết định việc gửi văn bản đề
nghị, hồ sơ hiện vật và các văn bản có liên quan đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh;
+ Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được văn
bản đề nghị, hồ sơ hiện vật và các văn bản có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh xem xét, quyết định gửi văn bản đề nghị, hồ sơ hiện vật và các văn
bản có liên quan đến Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
+ Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được văn bản
đề nghị, hồ sơ hiện vật và các văn bản có liên quan, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch giao Hội đồng giám định cổ vật thẩm định hiện vật và hồ sơ hiện
vật;
+ Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có kết quả thẩm
định của Hội đồng giám định cổ vật, Cục trưởng Cục Di sản văn hóa báo cáo Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét, quyết định việc gửi văn bản đề
nghị Hội đồng Di sản văn hóa quốc gia thẩm định hiện vật và hồ sơ hiện vật;
+ Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có ý kiến thẩm
định của Hội đồng Di sản văn hóa quốc gia, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định công nhận bảo vật quốc gia.
1.5. Đối tượng thực hiện TTHC: tổ chức, cá
nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chính phủ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
1.7. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định của
Thủ tướng Chính phủ.
1.8. Lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Bản thuyết minh về hiện vật đề nghị công nhận bảo
vật quốc gia (Mẫu số 1 ban hành kèm theo Thông tư số 13/2010/TT-BVHTTDL ngày 30
tháng 12 năm 2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về trình tự, thủ
tục đề nghị công nhận bảo vật quốc gia).
- Đơn đề nghị thẩm định và làm thủ tục đề nghị công
nhận bảo vật quốc gia (Phụ lục 2 kèm theo Thông tư số 13/2023/TT-BVHTTDL
ngày 30 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi,
bổ sung quy định liên quan đến giấy tờ công dân tại một số Thông tư do Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: hiện
vật được đề nghị công nhận bảo vật quốc gia phải có các tiêu chí sau đây:
- Là hiện vật gốc độc bản;
- Là hiện vật có hình thức độc đáo;
- Là hiện vật có giá trị đặc biệt liên quan đến một
sự kiện trọng đại của đất nước hoặc liên quan đến sự nghiệp của anh hùng dân tộc,
danh nhân tiêu biểu; hoặc là tác phẩm nghệ thuật nổi tiếng về giá trị tư tưởng,
nhân văn, giá trị thẩm mỹ tiêu biểu cho một khuynh hướng, một phong cách, một
thời đại; hoặc là sản phẩm được phát minh, sáng chế tiêu biểu, có giá trị thực
tiễn cao, có tác dụng thúc đẩy xã hội phát triển ở một giai đoạn lịch sử nhất định;
hoặc là mẫu vật tự nhiên chứng minh cho các giai đoạn hình thành và phát triển
của lịch sử trái đất, lịch sử tự nhiên.
1.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Di sản văn hóa ngày 29 tháng 6 năm 2001;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản
văn hóa ngày 18 tháng 6 năm 2009;
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 9 năm
2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Di sản văn
hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa;
- Thông tư số 13/2010/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 12
năm 2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về trình tự, thủ tục đề
nghị công nhận bảo vật quốc gia;
- Thông tư số 13/2023/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng
10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung quy
định liên quan đến giấy tờ công dân tại một số Thông tư do Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch ban hành.
* Phần in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN THUYẾT MINH VỀ
HIỆN VẬT
ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN BẢO VẬT QUỐC GIA
1. Tên hiện vật (tên gọi phổ thông):
2. Tên khác (nếu có):
3. Tên đơn vị và cá nhân lưu giữ hiện vật:
4. Số đăng ký: Do đơn vị, cá nhân đề nghị tự
quy định.
5. Chất liệu: Chất liệu chính
6. Kích thước (cm): ghi rõ 03 kích thước cơ
bản: Đường kính miệng, Đường kính đáy, chiều cao; Đối với hiện vật thể khối dẹt:
chiều dài, chiều rộng, chiều cao.
7. Trọng lượng (gram):
8. Số lượng: Nếu hiện vật là 1 đơn vị thì
ghi 1, nếu là bộ hiện vật thì ghi các thành phần hợp thành của đơn vị hiện vật.
9. Miêu tả: Miêu tả ngắn gọn đặc điểm của hiện
vật: hình dáng (từ trên xuống dưới, từ trong ra ngoài), mầu sắc, đề tài trang
trí, kỹ thuật trang trí, dấu tích đặc biệt (có ảnh kèm theo).
10. Hiện trạng: Ghi rõ hiện trạng, nguyên, sứt,
phai màu, mọt, đã sửa chữa, phong hóa.
11. Niên đại: ghi niên đại tuyệt đối, tương
đối.
12. Nguồn gốc, xuất xứ: địa điểm sưu tầm;
hình thức sưu tầm (hiến tặng, mua, khai quật, tặng, cho).
13. Ghi chú:
14. Lý do lựa chọn: Chứng minh các tiêu chí
sau:
- Hiện vật gốc độc bản;
- Hiện vật có hình thức độc đáo;
- Hiện vật có giá trị đặc biệt liên quan đến một sự
kiện trọng đại của đất nước hoặc liên quan đến sự nghiệp của anh hùng dân tộc,
danh nhân tiêu biểu, hoặc là tác phẩm nghệ thuật nổi tiếng về giá trị tư tưởng,
nhân văn, giá trị thẩm mỹ tiêu biểu cho một khuynh hướng, một phong cách, một
thời đại; hoặc là sản phẩm được phát minh, sáng chế tiêu biểu, có giá trị thực
tiễn cao, có tác dụng thúc đẩy xã hội phát triển ở một giai đoạn lịch sử nhất định,
hoặc là mẫu vật tự nhiên chứng minh cho các giai đoạn hình thành và phát triển
của lịch sử trái đất, lịch sử tự nhiên./.
|
…….., ngày ….
tháng …. năm ...
TÊN ĐƠN VỊ, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
(Ký tên và ghi rõ họ tên, nếu là tổ chức thì phải đóng dấu, ghi rõ chức vụ
người ký)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THẨM
ĐỊNH VÀ LÀM THỦ TỤC ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN BẢO VẬT QUỐC GIA
Kính gửi: Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch
- Họ và tên (viết bằng chữ in hoa): ....................................................................
- Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân:
............................................
- Ngày tháng năm sinh:
......................................................................................
- Địa chỉ:
............................................................................................................
- Điện thoại:
.......................................................................................................
- Chức danh trong tổ chức (nếu có):
............................................................
là chủ sở hữu hiện vật/người đại diện của .....(tên
tổ chức đề nghị công nhận bảo vật quốc gia) đang quản lý hợp pháp hiện vật.
Căn cứ Thông tư số 13/2010/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng
12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định trình tự, thủ
tục đề nghị công nhận bảo vật quốc gia, sau khi nghiên cứu các tiêu chí và quy
định đối với hiện vật được đề nghị công nhận bảo vật quốc
gia,........................................................................................
(Tên tổ chức, cá nhân đề nghị công nhận bảo vật quốc gia) trân trọng đề
nghị Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao ….…………………….thẩm định
và làm thủ tục đề nghị các cơ quan có thẩm quyền trình Thủ tướng Chính phủ xem
xét công nhận bảo vật quốc gia cho … (số lượng) hiện vật thuộc quyền sở
hữu hợp pháp của ………………... (Tên tổ chức, cá nhân đề nghị công nhận bảo vật
quốc gia). Danh sách hiện vật cụ thể như sau:
STT
|
Tên hiện vật
|
Đặc điểm chính
của hiện vật
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
…
|
|
|
|
Tôi xin chịu trách nhiệm về tính hợp pháp của hiện
vật và tính chính xác, trung thực của nội dung Hồ sơ hiện vật đề nghị công nhận
bảo vật quốc gia, và cam kết thực hiện đầy đủ các yêu cầu về chuyên môn nghiệp
vụ trong quá trình làm thủ tục đề nghị công nhận bảo vật quốc gia và các quy định
của pháp luật có liên quan./.
Tài liệu kèm theo
- Hồ sơ hiện vật;
- .....................................
- .....................................
|
………, ngày …
tháng … năm …
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN BẢO VẬT QUỐC GIA
(Ký tên, nếu là tổ chức thì phải đóng dấu và ghi rõ họ, tên chức vụ
người ký)
|
1 Phần in nghiêng là nội dung được sửa đổi,
bổ sung