Thứ 6, Ngày 25/10/2024

Quyết định 276/QĐ-UBND năm 2019 về bổ sung nội dung tại Điều 1 Quyết định 199/QĐ-UBND phê duyệt, quy hoạch 03 loại rừng tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2016-2025

Số hiệu 276/QĐ-UBND
Ngày ban hành 16/07/2019
Ngày có hiệu lực 16/07/2019
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Ninh Thuận
Người ký Trần Quốc Nam
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 276/QĐ-UBND

Ninh Thuận, ngày 16 tháng 7 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG TẠI ĐIỀU 1 QUYẾT ĐỊNH SỐ 199/QĐ-UBND NGÀY 28/6/2018 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÊ DUYỆT KẾT QUẢ QUY HOẠCH 03 LOẠI RỪNG TỈNH NINH THUẬN GIAI ĐOẠN 2016-2025

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;

Căn cứ Luật Lâm nghiệp năm 2017;

Căn cứ Nghị định 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;

Căn cứ Nghị quyết số 43/2017/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy hoạch 03 loại rừng tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2016-2025;

Căn cứ Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh bổ sung một số nội dung tại Điều 1 Nghị quyết số 43/2017/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2017 của HĐND tỉnh;

Căn cứ Quyết định số 199/QĐ-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kết quả quy hoạch 03 loại rừng tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2016-2025;

Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 17/TTr-SNNPTNT ngày 29 tháng 01 năm 2019,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Bổ sung một số nội dung tại Điều 1 Quyết định số 199/QĐ-UBND ngày 28/6/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kết quả quy hoạch 03 loại rừng tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2016-2025, cụ thể:

1. Bổ sung khoản 5 vào Điều 1 Quyết định số 199/UBND ngày 28/6/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh, như sau:

Tổng diện tích quy hoạch 03 loại rừng tỉnh Ninh Thuận đến năm 2020 là 197.777,46 ha; trong đó:

- Rừng đặc dụng: 41.695,46 ha;

- Rừng phòng hộ: 116.172,00 ha;

- Rừng sản xuất: 39.910,00 ha.

2. Bổ sung các Phụ lục X, XI, XII, XIII vào phần Phụ lục kèm theo Quyết định số 199/UBND ngày 28/6/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh theo biểu đính kèm.

3. Các nội dung còn lại không đề cập tại Quyết định này thực hiện theo quy định tại Quyết định số 199/UBND ngày 28/6/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Kết quả bổ sung quy hoạch 03 loại rừng nêu tại Điều 1 Quyết định này là cơ sở pháp lý để thực hiện việc quản lý, bảo vệ và phát triển rừng trên địa bàn tỉnh. Giao Ủy ban nhân dân các huyện và các Sở, ngành liên quan xây dựng kế hoạch sử dụng rừng và đất lâm nghiệp nêu trên để thực hiện việc quản lý, bảo vệ và phát triển rừng theo các chương trình của Nhà nước và những quy định pháp luật hiện hành.

2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức công bố, công khai và bàn giao kết quả bổ sung quy hoạch 03 loại rừng nêu tại Điều 1 Quyết định này đến từng địa phương cấp huyện, cấp xã, chủ rừng; tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh diện tích rừng và đất lâm, nghiệp của các Ban quản lý rừng, Công ty lâm nghiệp, địa phương phù hợp với quy hoạch 03 loại rừng.

3. Giao Ủy ban nhân dân các huyện căn cứ nội dung được phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, trình Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt theo quy định của pháp luật.

4. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo, giải trình cụ thể với các Bộ, ngành liên quan về nguyên nhân diện tích rừng đặc dụng đến năm 2020 thấp hơn 631,54 ha so với Nghị quyết số 113/NQ-CP ngày 30/8/2018 của Chính phủ để báo cáo Chính phủ xem xét, điều chỉnh diện tích đất rừng đặc dụng cho phù hợp với diện tích thực tế hiện có.

5. Trường hợp Chính phủ phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2021-2025) tỉnh Ninh Thuận, khi số liệu có thay đổi, giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh cho phù hợp.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

[...]