ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2737/QĐ-UBND
|
Quảng Bình, ngày
26 tháng 9 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN ĐỐI VỚI THỦ TỤC KHAI THÁC VÀ
SỬ DỤNG THÔNG TIN, DỮ LIỆU TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH QUẢNG BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018
của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020
của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022
của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của
cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày
23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị
định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày
05/4/2023 của Văn phòng Chính phủ quy định một số nội dung và biện pháp thi
hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ
tục hành chính trên môi trường điện tử;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường tại Tờ trình số 584/TTr-TNMT ngày 26/7/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết
định này một (01) quy trình thực hiện dịch vụ công (DVC) trực tuyến đối với thủ
tục Khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Trên cơ sở DVC công
trực tuyến đã được phê duyệt, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Thông tin và Truyền
thông theo chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm:
1. Phối hợp tổ chức xây dựng, chạy thử nghiệm, hoàn
thiện các DVC trực tuyến, thanh toán trực tuyến trên Cổng DVC của tỉnh và tích
hợp lên Cổng DVC quốc gia; thông báo việc áp dụng chính thức DVC trực tuyến
trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
2. Đăng tải số điện thoại và hộp thư điện tử của
đơn vị đầu mối thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường kèm theo từng DVC trực tuyến
được cung cấp để tổ chức, cá nhân liên hệ khi cần được hướng dẫn, hỗ trợ.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm lập
Danh sách đăng ký tài khoản cho cán bộ, công chức, viên chức được phân công thực
hiện các bước xử lý công việc và số điện thoại đầu mối hướng dẫn, hỗ trợ DVC trực
tuyến tại Quyết định này, gửi Sở Thông tin và Truyền thông để thiết lập cấu
hình điện tử chậm nhất trong thời hạn 01 tháng kể từ ngày Quyết định này có hiệu
lực thi hành.
4. Đối với các quy trình điện tử giải quyết
TTHC/DVC trực tuyến bị thay thế tại Quyết định này, Sở Thông tin và Truyền
thông có trách nhiệm theo dõi việc thiết lập quy trình điện tử giải quyết
TTHC/DVC trực tuyến và thông báo cho các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên
quan phối hợp thực hiện theo yêu cầu sau:
a) Khóa chức năng tiếp nhận hồ sơ của các quy trình
điện tử giải quyết TTHC/DVC trực tuyến bị thay thế chậm nhất sau 05 ngày làm việc,
kể từ ngày được thông báo vận hành chính thức quy trình mới.
b) Hủy bỏ quy trình điện tử giải quyết TTHC/DVC trực
tuyến bị thay thế chậm nhất sau thời gian bằng thời hạn giải quyết các hồ sơ
chuyển tiếp của các quy trình điện tử này. Trường hợp quá thời hạn giải quyết
mà vẫn còn tồn đọng hồ sơ chuyển tiếp, thì kết thúc quy trình điện tử giải quyết
các hồ sơ này; đồng thời có thông báo danh sách các hồ sơ này cho đơn vị giải
quyết hồ sơ trước khi hủy bỏ quy trình.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền
thông, Giám đốc Trung tâm Phục vụ Hành chính công và các tổ chức, cá nhân liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục KS TTHC-VPCP;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; (để biết)
- UBND các huyện, thị xã, thành phố; (để biết)
- Lưu: VT, TDNV, KSTTHC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đoàn Ngọc Lâm
|
PHỤ LỤC
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN ĐỐI VỚI THỦ TỤC
KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG THÔNG TIN, DỮ LIỆU TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Quyết định số 2737/QĐ-UBND ngày 26 tháng 9 năm 2024 của Chủ UBND tỉnh
Quảng Bình)
Phần
I
DANH MỤC DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN
STT
|
Tên dịch vụ
công
|
Mức độ dịch vụ
công trực tuyến
|
Mã số TTHC trên
cổng dịch vụ công quốc gia
|
Trang
|
1
|
Khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài
nguyên và môi trường
|
DVCTT toàn trình
|
1.004237.000.00.00.H46
|
|
Phần
II
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN
Quy
trình số 01-KTTTDL-STNMT
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TOÀN TRÌNH
ĐỐI VỚI THỦ TỤC KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG THÔNG TIN, DỮ LIỆU TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Mã số thủ tục
hành chính: 1.004237.000.00.00.H46
Áp dụng tại cơ
quan: Sở Tài nguyên và Môi trường
Quy trình
|
Đối tượng thực
hiện
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian thực
hiện
|
Nộp hồ sơ
|
Người nộp hồ sơ
|
I. Nộp hồ sơ trực tuyến:
1. Truy nhập Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính tỉnh trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn.
2. Đăng ký/Đăng nhập vào Hệ thống bằng tài khoản
của chủ hồ sơ/người được ủy quyền/người đại diện theo quy định pháp luật.
3. Chọn cơ quan thực hiện là Sở Tài nguyên và Môi
trường, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ “Khai thác và sử dụng
thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường”.
4. Cập nhật, số hóa đầy đủ các thành phần hồ sơ:
- Nhập thông tin vào Phiếu yêu cầu cung cấp
thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường theo Mẫu số 02 hoặc Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 73/2017/NĐ-CP của Chính phủ (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị
định số 22/2023/NĐ-CP) trên biểu mẫu tương tác điện tử (e-form) được xác
thực bằng tài khoản định danh điện tử của công dân.
5. Thanh toán trực tuyến phí/ lệ phí/ nghĩa vụ
tài chính: nộp khi nhận kết quả
- Sau khi cán bộ gửi yêu cầu thanh toán, công dân
đăng nhập vào tài khoản tại trang DVC → truy cập tài khoản → “Danh mục hồ sơ”
→ nhấn xem thông tin chi tiết hồ sơ → chọn hình thức thanh toán “Trực tuyến”
và nhấn “Thanh toán”, hệ thống tự động điều hướng đến giao diện thanh toán
qua nền tảng Payment Platform của Cổng DVC quốc gia. Công dân thực hiện thanh
toán trực tuyến đúng với số tiền phí, lệ phí theo quy định.
- Sau khi đã thanh toán thành công, hệ thống tự động
điều hướng về giao diện nộp hồ sơ trực tuyến của công dân. Khi đó công dân có
thể thực hiện in biên lai hóa đơn đã thanh toán và nhấn “Đồng ý”.
- Phí Khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài
nguyên và môi trường được thu theo quy định tại Nghị quyết số
21/2022/NQ-HĐND; Nghị quyết số 50/2023/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị quyết số 02/2021/NQ-HĐND của HĐND tỉnh về mức thu phí, lệ phí trong cung
cấp một số dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
6. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành
chính (TTHC): Trực tiếp/hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/ hoặc trực tuyến.
7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình
giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email)/hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo)
/hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động.
8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng
giải quyết hồ sơ trực tuyến.
9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công, tổ chức,
cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của Sở Tài nguyên
và Môi trường được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công trực
tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ.
II. Nộp hồ sơ trực tiếp:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
(TTPVHCC) tỉnh Quảng Bình (Số 09 đường Quang Trung, thành phố Đồng Hới, tỉnh
Quảng Bình) hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo thành phần hồ sơ và
hướng dẫn nêu trên.
|
|
Bước 1
|
Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ, trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tại TTPVHCC
|
1. Kiểm tra thông tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận
hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp /hoặc trực tuyến /hoặc qua dịch vụ bưu chính.
2. Kiểm tra thành phần hồ sơ:
2.1 Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ:
- Tiếp nhận, cập nhật lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển
đến Lãnh đạo Trung tâm Công nghệ thông tin Tài nguyên và Môi trường để phân
công xử lý.
- Tra cứu, trích xuất dữ liệu về CCCD của cá nhân
đề nghị từ CSDL quốc gia về dân cư và gắn vào thành hồ sơ.
- Gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
cho người nộp hồ sơ.
2.2 Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi
thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
2.3 Trường hợp người có yêu cầu không bổ sung,
hoàn thiện được hồ sơ thì gửi thông báo từ chối giải quyết yêu cầu qua thư điện
tử hoặc tin nhắn qua điện thoại di động cho người yêu cầu.
|
04 giờ làm việc
|
Bước 2
|
Lãnh đạo Trung tâm
Công nghệ thông tin Tài nguyên và Môi trường
|
Lãnh đạo Trung tâm Công nghệ thông tin Tài nguyên
và Môi trường xác nhận hồ sơ chuyển đến, phân công Viên chức thụ lý.
|
02 giờ làm việc
|
Bước 3
|
Viên chức Phòng Lưu
trữ và Cung cấp thông tin thuộc Trung tâm Công nghệ thông tin Tài nguyên và
Môi trường
|
Viên chức Phòng Lưu trữ và Cung cấp thông tin thẩm
định hồ sơ:
- Xác định tính đầy đủ, hợp pháp, hợp lý của hồ
sơ đã nhận. Trường hợp hồ sơ hợp lệ Viên chức Phòng Lưu trữ và Cung cấp thông
tin tiến hành giải quyết hồ sơ. Trường hợp từ chối cung cấp thông tin, dữ liệu
thì Viên chức Phòng Lưu trữ và Cung cấp thông tin tham mưu cho Lãnh đạo Trung
tâm Công nghệ thông tin Tài nguyên và Môi trường phải trả lời bằng văn bản cho
cơ quan, tổ chức, cá nhân lý do không cung cấp.
- Kiểm tra nội dung, danh mục thông tin, dữ liệu
cần cung cấp theo Phiếu yêu cầu, tra cứu dữ liệu hoặc (và) tìm kiếm tài liệu
trong Kho lưu trữ Tài nguyên và Môi trường, tiến hành nhân bản và sao y tài
liệu (nếu có).
- Thông báo nghĩa vụ tài chính (Phí, lệ phí ...
(nếu có)) cho tổ chức, cá nhân để thực hiện theo quy định.
- Tham mưu Lãnh đạo Trung tâm Công nghệ thông tin
Tài nguyên và Môi trường ký duyệt kết quả TTHC hoặc (và) ký xác nhận vào các
bản tài liệu sao y (nếu có).
- Viên chức Phòng Lưu trữ và Cung cấp thông tin tổng
hợp kết quả TTHC, cập nhật lên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính tỉnh hồ sơ TTHC, chuyển hồ sơ đến Bộ phận một cửa của Sở Tài nguyên và
Môi trường tại TTPVHCC.
|
04 ngày làm việc
|
Bước 4
|
Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ, trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tại TTPVHCC
|
- Xác nhận trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ
tục hành chính tỉnh về kết quả TTHC đã có tại Bộ phận một cửa; thông báo cho
cá nhân, tổ chức theo các hình thức đã đăng ký và thông báo mức thu phí dịch
vụ.
|
02 giờ làm việc
|
Nhận kết quả
|
Người nộp hồ sơ
|
- Nộp phí dịch vụ trực tiếp hoặc thanh toán trực
tuyến theo mức thu phí, lệ phí đã thông báo.
- Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký: Trực
tiếp/trực tuyến/qua dịch vụ bưu chính công ích. Đồng thời nhận kết quả TTHC bản
điện tử tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ
công.
|
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC tối đa (Không
tính thời gian chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ của tổ chức, cá nhân)
|
05 ngày làm việc
|
* Mẫu biểu tương tác điện tử (e-form)
MẪU
PHIẾU YÊU CẦU CUNG CẤP THÔNG TIN, DỮ LIỆU TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số Nghị định số 73/2017/NĐ-CP đã
sửa đổi theo quy định của Nghị định số 22/2023/NĐ-CP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………, ngày …… tháng
…… năm ……
Kính gửi:
|
- Sở Tài nguyên và Môi
trường tỉnh Quảng Bình;
- Trung tâm Công nghệ thông tin tài nguyên và môi trường.
|
1. Tên tổ chức, cá nhân yêu cầu cung cấp thông tin,
dữ liệu:............................................
............................................................................................................................................
2. Số Chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công
dân/số định danh cá nhân, ngày cấp, nơi cấp (đối với cá
nhân):................................................................................................................
............................................................................................................................................
3. Địa chỉ:............................................................................................................................
............................................................................................................................................
4. Số điện thoại, fax,
E-mail:...............................................................................................
5. Danh mục và nội dung thông tin, dữ liệu cần cung
cấp: ...............................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
6. Mục đích sử dụng thông tin, dữ liệu:..............................................................................
............................................................................................................................................
7. Hình thức khai thác, sử dụng và phương thức nhận
kết quả (xem, đọc tại chỗ; sao chụp; nhận trực tiếp tại cơ quan cung cấp thông
tin, dữ liệu hoặc gửi qua đường bưu điện....):.........
.............................................................................................................................................
8. Cam kết sử dụng thông tin, dữ liệu:
...............................................................................
.............................................................................................................................................
|
NGƯỜI YÊU CẦU
CUNG CẤP THÔNG TIN, DỮ LIỆU
(Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tự động điền cụm
từ sau “Phiếu yêu cầu điện tử đã được Hệ thống một cửa điện tử xác thực của
ông/bà...; có số tài khoản định danh...; Mã số hồ sơ...; Tiếp nhận ngày...”)
|
MẪU PHIẾU YÊU CẦU CUNG CẤP THÔNG TIN, DỮ LIỆU TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
(Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định
số 73/2017/NĐ-CP đã sửa đổi theo quy định của Nghị định số 22/2023/NĐ-CP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………, ngày …… tháng
…… năm ……
Kính gửi:
|
- Sở Tài nguyên và Môi
trường tỉnh Quảng Bình;
- Trung tâm Công nghệ thông tin tài nguyên và môi trường.
|
1. Người yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu:.....................................................................
.............................................................................................................................................
2. Nơi đang làm việc, học tập:.............................................................................................
............................................................................................................................................
3. Quốc tịch, Số Hộ chiếu:...................................................................................................
.............................................................................................................................................
4. Số điện thoại, fax,
E-mail:................................................................................................
5. Danh mục và nội dung thông tin, dữ liệu yêu cầu
cung cấp:...........................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
6. Mục đích sử dụng thông tin, dữ liệu:...............................................................................
.............................................................................................................................................
7. Hình thức khai thác, sử dụng và phương thức nhận
kết quả (xem, đọc tại chỗ; sao chụp; nhận trực tiếp tại cơ quan cung cấp thông
tin, dữ liệu hoặc gửi qua đường bưu điện... ):..........
.............................................................................................................................................
8. Cam kết của người yêu cầu sử dụng thông tin, dữ
liệu:.................................................
.............................................................................................................................................
XÁC NHẬN CỦA TỔ
CHỨC NƠI
ĐANG LÀM VIỆC, HỌC TẬP
(Ký xác nhận, đóng dấu)
|
NGƯỜI YÊU CẦU
CUNG CẤP
THÔNG TIN, DỮ LIỆU
(Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tự động điền cụm
từ sau “Phiếu yêu cầu điện tử đã được Hệ thống một cửa điện tử xác thực của
ông/bà...; có số tài khoản định danh...; Mã số hồ sơ... ; Tiếp nhận ngày...”)
|