Quyết định 2731/QĐ-UBND phê duyệt kết quả kiểm kê rừng tỉnh An Giang năm 2016
Số hiệu | 2731/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 05/10/2016 |
Ngày có hiệu lực | 05/10/2016 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh An Giang |
Người ký | Lâm Quang Thi |
Lĩnh vực | Tài nguyên - Môi trường |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2731/QĐ-UBND |
An Giang, ngày 05 tháng 10 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾT QUẢ KIỂM KÊ RỪNG TỈNH AN GIANG NĂM 2016
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 594/QĐ-TTg, ngày 15/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Dự án “Tổng điều tra, kiểm kê rừng toàn quốc giai đoạn 2013 - 2016”;
Theo nội dung Công văn số 1644/TCLN-KL ngày 02 tháng 11 năm 2015 của Tổng cục Lâm nghiệp về việc triển khai thực hiện điều tra, kiểm kê rừng tại 20 tỉnh giai đoạn 2015-2016;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 155/TTr-SNN&PTNT ngày 30/9/2016 về việc phê duyệt kết quả kiểm kê rừng tỉnh An Giang năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt kết quả kiểm kê rừng tỉnh An Giang, với các nội dung sau:
1. Diện tích rừng và đất lâm nghiệp, trữ lượng rừng tỉnh An Giang:
a) Diện tích rừng có trữ lượng: 10.986,09 ha, phân theo mục đích sử dụng:
- Rừng đặc dụng: 1.147,50 ha
- Rừng phòng hộ: 9.112,85 ha
- Rừng sản xuất: 725,74 ha
b) Diện tích đất chưa có rừng quy hoạch cho lâm nghiệp: 5.882,49 ha. Trong đó:
- Diện tích rừng trồng chưa có trữ lượng: 1.586,61 ha
- Các loại đất khác trong lâm nghiệp: 4.295,88 ha
c) Diện tích đất có rừng ngoài quy hoạch cho lâm nghiệp: 1.021,53 ha
d) Trữ lượng rừng tỉnh An Giang:
- Trữ lượng gỗ: 1,42 triệu m3
- Trữ lượng tre, nứa: 3,86 triệu cây.
2. Bản đồ thành quả kiểm kê rừng tỉnh An Giang năm 2016, tỷ lệ 1/100.000.
Điều 2.
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm quản lý toàn bộ cơ sở dữ liệu kiểm kê rừng của tỉnh; chủ trì, phối hợp Sở Tài nguyên và Môi trường, các cơ quan có liên quan tổ chức triển khai quản lý, khai thác cơ sở dữ liệu và cập nhật diễn biến rừng và đất lâm nghiệp hàng năm của tỉnh.
2. Ủy ban nhân dân các huyện có rừng, đơn vị chủ rừng, các tổ chức, cá nhân liên quan quản lý, khai thác và sử dụng kết quả kiểm kê rừng có hiệu quả, đúng quy định.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện có rừng, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.