CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN
GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng được Quốc hội thông qua
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng
02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng
10 năm 2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều nghị định số
12/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư
xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định 112/2009/NĐ-CP ngày 14 tháng 12
năm 2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 02/2011/TT-BXD ngày
22/02/2011 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và công bố chỉ số giá xây dựng
(sau đây gọi là Thông tư 02);
Căn cứ công văn số 1659/BXD-KTXD ngày 25 tháng 9
năm 2012 của Bộ Xây dựng về việc triển khai thực hiện Thông tư số
02/2011/TT-BXD ngày 22 tháng 02 năm 2011 của Bộ Xây dựng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Công
văn 1241/SXD-KTXD ngày 12 tháng 12 năm 2013 về việc công bố chỉ số giá xây dựng
tháng 11 năm 2013 và Công văn số 1298/SXD-KTXD ngày 26 tháng 12 năm 2013 về việc
công bố chỉ số giá xây dựng tháng 12 và quý IV năm 2013.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nội dung công bố:
Công bố chỉ số giá xây dựng tháng 11,
12 và quý IV năm 2013 kèm theo quyết định này.
Cụ
thể gồm có 01 phụ lục, trong đó có 3 bảng:
- Bảng 1:
Chỉ
số giá xây dựng và thiết bị công trình;
Bảng 1a:
Chỉ số giá phần xây dựng công trình;
Bảng 1b: Chỉ số giá phần thiết bị công trình
- Bảng 2:
Chỉ
số giá vật liệu,
nhân công,
máy
thi công;
- Bảng 3:
Chỉ
số giá vật liệu xây dựng chủ yếu.
Điều 2. Đối tượng, phạm vi áp dụng và tổ chức thực hiện:
1. Lập và điều chỉnh tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng công trình, dự toán
gói thầu,
giá
trị dự thầu, điều chỉnh giá trị hợp đồng (trong các trường hợp quy định pháp luật cho phép được điều chỉnh) và quy đổi chi phí đầu tư xây dựng công trình
thuộc dự án có từ 30% nguồn vốn thuộc ngân sách Nhà nước;
2. Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
3. Riêng về áp dụng để điều chỉnh hợp đồng: chủ đầu tư tổ chức xác định cụ
thể trình Sở Xây dựng xem xét có ý kiến trước khi thực hiện;
4. Theo định kỳ hàng tháng, quý, Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ tiếp tục công bố chỉ số giá xây dựng này,
chủ
đầu tư và các cơ quan quản lý Nhà nước về đầu tư xây
dựng có liên quan cập nhật bổ sung và sử dụng bộ tài liệu này để thực hiện các
việc
nêu
tại mục 1,
2, 3 của điều này theo đúng quy định;
5. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc
thì liên hệ với Sở Xây dựng để được hướng dẫn.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc Sở Xây dựng, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ XD (b/c);
- TT. TU, TT. HĐND, TT. UBND tỉnh (b/c);
- Các sở, ban ngành cấp tỉnh;
- UBND huyện, thị xã, thành phố;
- VP. UBND tỉnh: LĐVP và các phòng;
- Lưu: P. HCTC.
(Đính kèm 2 bảng “Chỉ số giá xây dựng tháng 11 và 12 năm 2013 một số công trình trên địa bàn tỉnh An Giang”)
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Võ Anh Kiệt
|
CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG THÁNG 11 NĂM 2013 MỘT SỐ CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
AN GIANG
(Đính
kèm theo Quyết định số 2726/QĐ-UBND ngày 31/12/2013 của UBND tỉnh An Giang)
Bảng
1a: Chỉ số giá phần xây dựng (Năm 2011 100)
Stt
|
Tên công trình
|
Tháng 11-2013
|
1
|
Chỉ số giá công trình dân dụng
- Công trình Trường học
- Công trình Nhà ở
- Công trình Trạm y tế
- Công trình Trụ sở cấp huyện (trở lên)
- Công trình Trụ sở cấp xã
|
114.28
113.88
118.31
116.62
118.18
|
2
|
Chỉ số giá công trình giao thông
- Công trình Đường Bê
tông xi măng
- Công trình Đường Láng nhựa
- Công trình Cầu bê tông cốt thép, L<= 30m
- Công trình Cầu sắt nông thôn
|
108.79
106.89
106.71
113.31
|
3
|
Chỉ số giá công trình thủy lợi
- Công trình Cống hộp
|
114.59
|
4
|
Chỉ số giá công trình hạ tầng kỹ thuật
- Công trình Trạm cấp nước <=
600m3/ngày
- Công trình Cống thoát nước
|
110.30
117.78
|
5
|
Chỉ số giá công trình công nghiệp
- Công trình Đường dây trung thế,
hạ
thế
- Công trình Trạm biến áp
|
102.18
104.14
|
Bảng
1b: Chỉ số giá phần thiết bị (Năm 2011 = 100)
Stt
|
Tên công trình
|
Tháng 11-2013
|
1
|
Chỉ số giá công trình dân dụng
- Công trình trường học
- Công trình trạm y tế
- Công trình trụ sở cấp huyện (trở lên)
|
108.57
100.00
93.19
|
Bảng 2: Chỉ số giá vật liệu,
nhân
công, máy thi công (Năm 2011=
100)
Stt
|
Tên công trình
|
Tháng 11-2013
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy TC
|
1
|
Chỉ số giá công trình dân dụng
- Công trình Trường học
- Công trình Nhà ở
- Công trình Trạm y tế
- Công trình Trụ sở cấp huyện (trở lên)
|
97.47
100.01
99.63
95.87
|
153.58
153.58
153.58
153.58
|
112.61
112.61
112.61
112.61
|
|
- Công trình Trụ sở cấp xã
|
95.97
|
153.58
|
112.61
|
2
|
Chỉ số giá công trình giao thông
- Công trình Đường Bê
tông xi măng
- Công trình Đường Láng nhựa
- Công trình Cầu bê tông cốt thép, L<= 30m
- Công trình Cầu sắt nông thôn
|
98.51
101.88
94.57
109.52
|
153.58
153.58
153.58
153.58
|
112.61
112.61
112.61
112.61
|
3
|
Chỉ số giá công trình thủy lợi
- Công trình Cống hộp
|
96.00
|
153.58
|
112.61
|
4
|
Chỉ số giá công trình hạ tầng kỹ thuật
- Công trình Trạm cấp nước <=
600m3/ngày
- Công trình Cống thoát nước
|
98.32
104.84
|
153.58
153.58
|
112.61
112.61
|
5
|
Chỉ số giá công trình công nghiệp
- Công trình Đường dây trung thế,
hạ
thế
- Công trình Trạm biến áp
|
103.07
105.87
|
100.00
100.00
|
100.00
100.00
|
Bảng
3: Chỉ số giá vật liệu xây dựng chủ yếu (Năm 2011= 100)
Stt
|
Các loại vật liệu
|
Tháng 11-2013
|
1
|
Xi măng
|
101.64
|
2
|
Cát xây dựng
|
112.96
|
3
|
Đá xây dựng
|
98.64
|
4
|
Gạch xây
|
102.94
|
5
|
Gỗ xây dựng
|
117.28
|
6
|
Cừ tràm
|
127.77
|
7
|
Thép xây dựng
|
86.72
|
8
|
Nhựa đường
|
108.91
|
9
|
Gạch ốp lát
|
109.52
|
10
|
Vật liệu tấm lợp,
bao che
|
98.43
|
11
|
Sơn vật liệu sơn
|
116.87
|
12
|
Vật tư ngành điện
|
117.87
|
13
|
Vật tư, đường ống nước
|
102.48
|
14
|
Cầu cơ khí mạ kẽm
|
118.23
|
15
|
Cống BTLT, cấp tải tiêu chuẩn
|
102.61
|
16
|
Dầm BTCT DƯL
|
100.25
|
17
|
Máy biến thế
|
100.00
|
Ghi chú:
- Hệ số nhân công,
máy
thi công áp dụng cho các công trình được tính bằng bình quân hệ số nhân công tại Tp.
Long Xuyên và tại địa bàn các huyện.
CHỈ
SỐ GIÁ XÂY DỰNG THÁNG 12 VÀ QUÝ IV NĂM 2013 MỘT SỐ CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
AN GIANG
(Đính
kèm theo Quyết định số 2726/QĐ-UBND ngày 31/12/2013 của UBND tỉnh An Giang).
Bảng 1a:
Chỉ số giá phần xây dựng (Năm 2011= 100)
Đơn vị tính:
%
Stt
|
Tên công trình
|
Tháng 12-2013
|
Quý IV-2013
|
1
|
Chỉ số giá công trình dân dụng
- Công trình Trường học
- Công trình Nhà ở
- Công trình Trạm y tế
- Công trình Trụ sở cấp huyện (trở lên)
- Công trình Trụ sở cấp xã
|
114.61
114.04
118.50
116.94
118.46
|
114.38
113.91
118.34
116.83
118.40
|
2
|
Chỉ số giá công trình giao thông
- Công trình Đường Bê
tông xi măng
- Công trình Đường Láng nhựa
- Công trình Cầu bê tông
cốt thép, L<=
30m
- Công trình Cầu sắt nông thôn
|
108.43
106.75
107.12
113.38
|
109.68
108.60
107.17
113.51
|
3
|
Chỉ số giá công trình thủy lợi
- Công trình Cống hộp
|
114.92
|
114.74
|
4
|
Chỉ số giá công trình hạ tầng kỹ thuật
- Công trình Trạm cấp nước <= 600m3/ngày
- Công trình Cống thoát nước
|
110.68
117.82
|
110.57
117.60
|
5
|
Chỉ số giá công trình công nghiệp
- Công trình Đường dây trung thế, hạ thế
- Công trình Trạm biến áp
|
102.18
104.14
|
102.18
104.14
|
Bảng 1b:
Chỉ số giá phần thiết bị (Năm 2011= 100)
Đơn vị tính:
%
Stt
|
Tên công trình
|
Tháng 12-2013
|
Quý IV-2013
|
1
|
Chỉ số giá công trình dân dụng
- Công trình trường học
- Công trình trạm y tế
- Công trình trụ sở cấp huyện (trở lên)
|
108.57
100.00
92.62
|
108.57
100.00
96.58
|
Bảng 2:
Chỉ số giá vật liệu, nhân công, máy thi công (Năm 2011= 100)
Đơn vị tính:
%
Stt
|
Tên công trình
|
Tháng 12-2013
|
Quý IV-2013
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy TC
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy TC
|
1
|
Chỉ số giá công trình dân dụng
- Công trình Trường học
- Công trình Nhà ở
- Công trình Trạm y tế
- Công trình Trụ sở cấp huyện (trở lên)
- Công trình Trụ sở cấp xã
|
97.96
100.23
99.93
96.39
96.43
|
153.58
153.58
153.58
153.58
153.58
|
112.61
112.61
112.61
112.61
112.61
|
97.62
100.04
99.68
96.23
96.33
|
153.58
153.58
153.58
153.58
153.58
|
112.61
112.61
112.61
112.61
112.61
|
2
|
Chỉ số giá công trình giao thông
- Công trình Đường Bê
tông xi măng
- Công trình Đường Láng nhựa
- Công trình Cầu bê tông
cốt thép, L<=
30m
- Công trình Cầu sắt nông thôn
|
98.05
101.72
95.12
109.60
|
153.58
153.58
153.58
153.58
|
112.61
112.61
112.61
112.61
|
99.63
103.86
95.18
109.75
|
153.58
153.58
153.58
153.58
|
112.61
112.61
112.61
112.61
|
3
|
Chỉ số giá công trình thủy lợi
- Công trình Cống hộp
|
96.56
|
153.58
|
112.61
|
96.26
|
153.58
|
112.61
|
4
|
Chỉ số giá công trình hạ tầng kỹ thuật
- Công trình Trạm cấp nước <= 600m3/ngày
- Công trình Cống thoát nước
|
98.81
104.90
|
153.58
153.58
|
112.61
112.61
|
98.67
104.59
|
153.58
153.58
|
112.61
112.61
|
5
|
Chỉ số giá công trình công nghiệp
- Công trình Đường dây trung thế, hạ thế
- Công trình Trạm biến áp
|
103.07
105.87
|
100.00
100.00
|
100.00
100.00
|
103.07
105.87
|
100.00
100.00
|
100.00
100.00
|
Bảng 3:
Chỉ số giá vật liệu xây dựng chủ yếu (Năm 2011
= 100)
Đơn vị tính:
%
Stt
|
Các loại vật liệu
|
Tháng 12-2013
|
Quý IV-2013
|
1
|
Xi măng
|
101.64
|
103.20
|
2
|
Cát xây dựng
|
92.80
|
106.24
|
3
|
Đá xây dựng
|
98.64
|
101.95
|
4
|
Gạch xây
|
102.94
|
102.94
|
5
|
Gỗ xây dựng
|
117.28
|
114.15
|
6
|
Cừ tràm
|
127.77
|
132.03
|
7
|
Thép xây dựng
|
87.88
|
87.53
|
8
|
Nhựa đường
|
108.91
|
109.29
|
9
|
Gạch ốp lát
|
109.52
|
109.52
|
10
|
Vật liệu tấm lợp, bao che
|
98.43
|
98.43
|
11
|
Sơn vật liệu sơn
|
116.87
|
115.11
|
12
|
Vật tư ngành điện
|
117.87
|
114.41
|
13
|
Vật tư, đường ống nước
|
102.48
|
102.48
|
14
|
Cầu cơ khí mạ kẽm
|
118.23
|
118.23
|
15
|
Cống BTLT, cấp tải tiêu chuẩn
|
102.61
|
102.61
|
16
|
Dầm BTCT DƯL
|
100.25
|
100.25
|
17
|
Máy biến thế
|
100.00
|
100.00
|
Ghi chú:
- Hệ số nhân công, máy thi công áp dụng cho các
công trình được tính bằng bình quân hệ số nhân công tại Tp. Long Xuyên và tại địa
bàn các huyện.