ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
522/QĐ-UBND
|
An
Giang, ngày 27 tháng 3 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V
CÔNG BỐ CHỈ SỐ GIÁ THÁNG 3 VÀ QUÝ I NĂM 2013
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng được Quốc
hội thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số
12/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư
xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số
83/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về
quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định 112/2009/NĐ-CP
ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công
trình;
Căn cứ Thông tư số
02/2011/TT-BXD ngày 22 tháng 02 năm 2011 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và
công bố chỉ số giá xây dựng (sau đây gọi tắt là Thông tư 02);
Căn cứ công văn số
1659/BXD-KTXD ngày 25 tháng 9 năm 2012 của Bộ Xây dựng về việc triển khai thực
hiện Thông tư số 02/2011/TT-BXD ngày 22 tháng 02 năm 2011 của Bộ Xây dựng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây
dựng tại văn bản số 131/SXD-KTXD ngày 14 tháng 3 năm 2013 về việc công bố chỉ
số giá xây dựng tháng 3 và quý I năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Nội dung công bố:
Công bố chỉ số giá xây dựng tháng 3 và quý I năm 2013 kèm
theo quyết định
này. Cụ thể gồm có 01 phụ lục,
trong đó có 3
bảng:
- Bảng 1a: Chỉ số giá phần xây dựng công trình;
- Bảng 1b: Chỉ số giá phần thiết bị công
trình
- Bảng 2:
Chỉ số giá vật
liệu, nhân công, máy thi công;
- Bảng 3:
Chỉ số giá vật
liệu xây dựng chủ
yếu.
Điều 2. Đối tượng,
phạm
vi áp dụng và tổ
chức
thực hiện:
1. Lập và điều chỉnh tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng công trình,
dự toán gói thầu,
giá
trị dự thầu,
điều chỉnh giá trị hợp đồng (trong các trường hợp quy định pháp luật cho phép được điều chỉnh) và quy đổi chi
phí
đầu tư xây dựng công trình thuộc
dự án có từ 30% nguồn vốn
thuộc
ngân
sách Nhà nước;
2. Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
3. Riêng về áp dụng
để điều chỉnh hợp đồng:
chủ đầu tư tổ chức xác định cụ thể trình Sở Xây dựng xem xét có
ý kiến trước khi thực hiện;
4. Theo định kỳ hang tháng, quý, Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ tiếp tục công bố chỉ số giá xây dựng này,
chủ đầu tư và các cơ quan quản lý Nhà nước về đầu
tư xây dựng có liên quan cập nhật bổ sung và sử dụng bộ tài liệu này để thực hiện các việc nêu tại
mục
1, 2, 3 của điều này theo đúng quy
định;
5. Trong
quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc thì liên hệ với Sở Xây dựng để được hướng dẫn.
Điều 3. Quyết
định này
có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh,
Giám đốc Sở Xây dựng,
Thủ trưởng
các đơn vị có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành
quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ XD (b/c);
- TT. TU. HĐND, UBND
tỉnh (b/c);
- Các sở, ban ngành cấp tỉnh;
- UBND huyện, thị xã,
thành
phố;
- LĐVP và các phòng;
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Võ Anh Kiệt
|
CHỈ
SỐ GIÁ XÂY DỰNG THÁNG 3 VÀ QUÝ I NĂM 2013 MỘT SỐ CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
AN GIANG
(Đính
kèm theo Quyết định số 522/QĐ-UBND ngày 27 tháng 3 năm 2013 của UBND tỉnh An
Giang)
Bảng
1a: Chỉ số giá phần xây dựng (Năm 2011 = 100)
Đơn
vị tính: %
Stt
|
Tên công trình
|
Tháng 3-2013
|
Quý I-2013
|
1
|
Chỉ số giá công trình dân dụng
- Công trình trường học
- Công trình nhà ở
- Công trình trạm y tế
- Công trình trụ sở cấp huyện (trở lên)
- Công trình trụ sở cấp xã
|
115, 05
114, 52
119, 13
117, 83
119, 60
|
115, 03
114, 50
119, 11
117, 82
119, 57
|
2
|
Chỉ số giá công trình giao thông
- Công trình đường bê
tông xi măng
- Công trình đường láng nhựa
- Công trình cầu bê tông cốt thép, L< = 30m
- Công trình cầu sắt nông thôn
|
111, 77
111, 99
108, 17
114, 29
|
111, 95
112, 04
108, 17
114, 30
|
3
|
Chỉ số giá công trình thủy lợi
- Công trình cống hộp
|
115, 40
|
115, 40
|
4
|
Chỉ số giá công trình hạ tầng kỹ thuật
- Công trình trạm cấp nước <
= 600m3/ngày
- Công trình cống thoát nước
|
110, 55
117, 82
|
110, 54
117, 75
|
5
|
Chỉ số giá công trình công nghiệp
- Công trình đường dây trung thế,
hạ thế
- Công trình trạm biến áp
|
124, 87
169, 86
|
124, 87
169, 86
|
Bảng
1b: Chỉ số giá phần thiết bị (Năm 2011 = 100)
Đơn vị tính:
%
Stt
|
Tên công trình
|
Tháng 3-2013
|
1
|
Chỉ số giá công trình dân dụng
- Công trình trường học
- Công trình trạm y tế
- Công trình trụ sở cấp huyện (trở lên)
|
108, 57
100, 00
96, 62
|
Bảng
2: Chỉ số giá vật liệu, nhân công, máy thi công (Năm 2011 = 100)
Đơn
vị tính: %
Stt
|
Tên công trình
|
Tháng 3-2013
|
Quý I-2013
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy TC
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy TC
|
1
|
Chỉ số giá công trình dân dụng
- Công trình trường học
- Công trình nhà ở
- Công trình trạm y tế
- Công trình trụ sở cấp huyện (trở lên)
- Công trình trụ sở cấp xã
|
98, 59
100, 85
100, 91
97, 89
98, 31
|
153, 58
153, 58
153, 58
153, 58
153, 58
|
112, 61
112, 61
112, 61
112, 61
112, 61
|
98, 56
100, 82
100, 88
97, 87
98,
28
|
153, 58
153, 58
153, 58
153, 58
153, 58
|
112, 61
112, 61
112, 61
112, 61
112, 61
|
2
|
Chỉ số giá công trình giao thông
- Công trình đường bê
tông xi măng
- Công trình đường láng nhựa
- Công trình cầu bê tông cốt thép, L< = 30m
- Công trình cầu sắt nông thôn
|
102, 26
107, 79
96, 52
110, 66
|
153, 58
153, 58
153, 58
153, 58
|
112, 61
112, 61
112, 61
112, 61
|
102, 49
107, 85
96, 53
110, 67
|
153, 58
153, 58
153, 58
153, 58
|
112, 61
112, 61
112, 61
112, 61
|
3
|
Chỉ số giá công trình thủy lợi
- Công trình cống hộp
|
97, 37
|
153, 58
|
112, 61
|
97, 38
|
153, 58
|
112, 61
|
4
|
Chỉ số giá công trình hạ tầng kỹ thuật
- Công trình trạm cấp nước <
= 600m3/ngày
- Công trình cống thoát nước
|
98, 65
104, 91
|
153, 58
153, 58
|
112, 61
112, 61
|
98,
64
104, 81
|
153, 58
153, 58
|
112, 61
112, 61
|
5
|
- Công trình cống thoát nước
- Công trình cống thoát nước
- Công trình cống thoát nước
|
135, 15
199, 08
|
100, 00
100, 00
|
100, 00
100, 00
|
135, 15
199, 08
|
100, 00
100, 00
|
100, 00
100, 00
|
Bảng
3: Chỉ số giá vật liệu xây dựng chủ yếu (Năm 2011 = 100)
Đơn
vị tính: %
Stt
|
Các loại vật liệu
|
Tháng 3-2013
|
Quý I-2013
|
|
1
|
Xi măng
|
104, 95
|
105, 37
|
|
2
|
Cát xây dựng
|
112, 96
|
115, 52
|
|
3
|
Đá xây dựng
|
108, 56
|
108, 56
|
|
4
|
Gạch xây
|
108, 95
|
107, 96
|
|
5
|
Gỗ xây dựng
|
107, 89
|
107, 89
|
|
6
|
Cừ tràm
|
105, 60
|
105, 60
|
|
7
|
Thép xây dựng
|
90, 14
|
90, 06
|
|
8
|
Nhựa đường
|
110, 06
|
110, 06
|
|
9
|
Gạch ốp lát
|
109, 52
|
109, 52
|
|
10
|
Vật liệu tấm lợp, bao che
|
102, 03
|
102, 03
|
|
11
|
Sơn vật liệu sơn
|
111, 59
|
111, 59
|
|
12
|
Vật tư ngành điện
|
104, 66
|
104, 66
|
|
13
|
Vật tư, đường ống nước
|
102, 48
|
102, 48
|
|
14
|
Cầu cơ khí mạ kẽm
|
118, 23
|
118, 23
|
|
15
|
Cống BTLT, cấp tải tiêu chuẩn
|
102, 61
|
102, 61
|
|
16
|
Dầm BTCT DƯL
|
100, 25
|
100, 25
|
|
17
|
Máy biến thế
|
100, 00
|
100, 00
|
|
Ghi chú:
- Hệ số nhân công, máy thi công áp
dụng cho các công trình được tính bằng bình quân hệ số nhân công tại TP. Long
Xuyên và tại địa bàn các huyện.