ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2716/QĐ-UBND
|
Bình
Phước, ngày 05 tháng 12 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CẤP NƯỚC VÙNG LIÊN HUYỆN TỈNH BÌNH
PHƯỚC
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày
26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP
ngày 24/01/2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số
117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ
nước sạch;
Căn cứ Thông tư số
07/2008/TT-BXD ngày 07/4/2008 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn lập, thẩm định,
phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số
03/2008/QĐ-BXD ngày 31/3/2008 của Bộ Xây dựng về việc Ban hành quy định nội
dung thể hiện bản vẽ, thuyết minh đối với nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Công văn số 1686/BXD-HTKT
ngày 10/10/2011 của Bộ Xây dựng về việc xin ý kiến thỏa thuận về Đồ án quy hoạch
cấp nước vùng liên huyện tỉnh Bình Phước;
Căn cứ Quyết định
số 410/QĐ-UBND ngày 25/02/2009 của UBND tỉnh về việc phê duyệt nhiệm vụ thiết kế
và dự toán kinh phí lập quy hoạch cấp nước vùng liên huyện tỉnh Bình Phước phục
vụ cho các đô thị và khu công nghiệp nằm dọc theo các trục đường Quốc lộ 13, Quốc
lộ 14 và ĐT 741 thuộc các huyện Đồng Phú, Chơn Thành, Bình Long, Lộc Ninh và thị
xã Đồng Xoài;
Theo đề nghị của
Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 967/TTr-SXD ngày 01/11/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đồ án quy hoạch cấp nước vùng liên huyện tỉnh Bình Phước với các nội dung như sau:
1. Lý do và sự cần thiết lập
quy hoạch
Quy hoạch cấp nước vùng liên huyện tỉnh Bình Phước nhằm
đánh giá thực trạng, dự báo và đề ra giải pháp, định hướng cho việc phục vụ cấp
nước các đô thị, khu dân cư và khu công nghiệp dọc theo các trục đường Quốc lộ 13, Quốc lộ 14, ĐT 741; làm cơ sở để
triển khai đầu tư các dự án cấp nước trên địa bàn tỉnh từ nay đến năm 2030.
2. Phạm vi, giai đoạn lập quy
hoạch
a) Phạm vi quy hoạch
Phạm vi quy hoạch cấp nước vùng
liên huyện tỉnh Bình Phước bao gồm các trục đường Quốc lộ 13
(đoạn từ huyện Chơn Thành đến huyện Lộc Ninh), Quốc lộ 14
(đoạn từ thị trấn Chơn Thành đến thị xã Đồng Xoài) và ĐT 741 (đoạn từ thị xã Đồng
Xoài về phía Nam huyện Đồng Phú) thuộc địa bàn các huyện Đồng Phú, Chơn Thành,
Hớn Quản, Lộc Ninh và các thị xã Đồng Xoài, Bình Long.
b) Giai đoạn lập quy hoạch
- Giai đoạn ngắn hạn: 05 - 10
năm (đến năm 2015- 2020);
- Giai đoạn dài hạn: 20 năm (đến
năm 2030).
3. Mục tiêu lập quy hoạch
- Thiết lập phương hướng tổng thể
và kế hoạch phát triển hạ tầng cấp nước phục vụ cho các đô thị, khu dân cư, khu
công nghiệp và các khu chức năng khác nằm dọc theo các trục Quốc
lộ 13, Quốc lộ 14 và ĐT 741;
- Dự báo khối lượng tiêu thụ cho
từng giai đoạn phát triển trên từng khu vực và toàn vùng từ nay đến năm 2030;
- Xác định khả năng tối đa của
các nguồn nước và lựa chọn nguồn nước để cấp nước một cách hợp lý, an toàn và
hiệu quả nhất;
- Nghiên cứu các phương án khác
nhau về tổ chức cấp nước và lựa chọn phương án tối ưu đưa vào thực hiện;
- Đề xuất các phương án đầu tư
cho giai đoạn ngắn hạn và các dự án ưu tiên xây dựng trước mắt phù hợp với quy
hoạch các đô thị, khu dân cư và khu công nghiệp trong vùng;
4. Dự báo nhu cầu dùng
nước
TT
|
Đối
tượng dùng nước
|
Nhu
cầu dùng nước (m3/ngày)
|
2010
|
2015
|
2020
|
2025
|
2030
|
A
|
Các đô thị
|
1
|
Thị xã Đồng Xoài
|
5.274
|
9.390
|
15.649
|
22.713
|
31.298
|
2
|
Thị xã Bình Long
|
2.029
|
5.008
|
7.564
|
10.599
|
14.780
|
3
|
Thị trấn Lộc Ninh, huyện Lộc
Ninh
|
2.029
|
2.771
|
3.651
|
5.203
|
7.245
|
4
|
Thị trấn Tân Khai, huyện Hớn
Quản
|
243
|
739
|
1.565
|
2.478
|
4.347
|
5
|
Thị trấn Chơn Thành, huyện
Chơn Thành
|
2.029
|
3.651
|
7.173
|
12.871
|
20.866
|
6
|
Thị trấn Tân Phú, huyện Đồng
Phú
|
1.217
|
2.309
|
3.651
|
6.194
|
11.592
|
|
Cộng (A)
|
12.821
|
23.868
|
39.253
|
60.059
|
90.128
|
B
|
Các khu dân cư dịch vụ
|
1
|
Khu dân cư thị trấn Tân Phú,
huyện Đồng Phú
|
0
|
185
|
417
|
991
|
2.246
|
2
|
Khu dân cư Sài Gòn - Bình Phước
|
0
|
831
|
1.878
|
2.726
|
3.883
|
3
|
Khu dân cư dịch vụ Tân Khai II
|
0
|
1.552
|
2.504
|
3.964
|
6.115
|
4
|
Khu dân cư Becamex - Bình Phước
|
0
|
1.386
|
4.695
|
11.150
|
17.388
|
5
|
Khu dân cư dịch vụ Đồng Nơ
|
0
|
554
|
1.252
|
3.717
|
8.694
|
6
|
Khu dân cư thuộc khu liên hiệp
huyện Đồng Phú
|
0
|
1.108
|
3.130
|
7.433
|
17.388
|
7
|
Khu dân cư Đại Nam
|
0
|
1.072
|
1.711
|
2.924
|
3.623
|
8
|
Khu dân cư Hải Vương
|
0
|
462
|
1.043
|
2.106
|
2.608
|
9
|
Khu dân cư Đồng Tâm - Tà Thiết
|
0
|
277
|
626
|
1.487
|
4.550
|
10
|
Khu dân cư Xi măng Bình Phước
|
0
|
277
|
1.356
|
1.734
|
2.174
|
|
Cộng (B)
|
0
|
7.704
|
18.612
|
38.232
|
68.668
|
C
|
Các khu công nghiệp đã được
Chính phủ phê duyệt
|
1
|
KCN Chơn Thành
|
1.762
|
10.539
|
21.456
|
21.456
|
21.456
|
2
|
KCN Minh Hưng
|
5.915
|
9.910
|
20.857
|
20.857
|
20.857
|
3
|
KCN Tân Khai
|
1.573
|
8.809
|
22.148
|
22.148
|
22.148
|
4
|
KCN Đồng Xoài
|
3.146
|
4.216
|
13.581
|
13.581
|
13.581
|
5
|
KCN Nam Đồng Phú
|
315
|
1.133
|
2.265
|
2.265
|
2.265
|
6
|
KCN Bắc Đồng Phú
|
315
|
1.573
|
3.146
|
5.883
|
5.883
|
7
|
KCN Sài Gòn - Bình Phước
|
315
|
4.719
|
9.438
|
14.063
|
14.063
|
8
|
KCN Becamex - Bình Phước
|
|
7.865
|
15.730
|
31.460
|
62.700
|
|
Cộng (C)
|
13.340
|
48.763
|
108.620
|
131.712
|
162.952
|
D
|
Các khu công nghiệp dự kiến
mở rộng, nhà máy
|
1
|
KCN thuộc khu liên hiệp huyện
Đồng Phú
|
|
6.292
|
15.730
|
31.460
|
62.920
|
2
|
KCN Đồng Tâm - Tà Thiết
|
|
1.573
|
3.146
|
6.292
|
16.485
|
3
|
KCN Đồng Nơ
|
|
3.146
|
6.292
|
15.730
|
31.460
|
4
|
Nhà máy xi măng Bình Phước
|
|
2.000
|
4.000
|
4.000
|
4.000
|
|
Cộng (D)
|
|
13.011
|
29.168
|
57.482
|
114.865
|
|
Tổng nhu cầu
(A)+(B)+(C)+(D)
|
26.161
|
93.346
|
195.654
|
287.485
|
436.613
|
5. Nguồn nước và lựa chọn nguồn
nước
5.1. Nguồn nước
a) Nguồn nước ngầm:
- Khu vực thị xã Đồng Xoài: Khai
thác các giếng khoan công nghiệp cho 01 trạm cấp nước tập trung với công suất từ
1.000 - 5.000 m3/ngày. Tổng lượng khai thác không vượt quá 20.000 m3/ngày;
- Khu vực xã Tân Lợi, Tân Hoà
(huyện Đồng Phú): Khai thác các giếng khoan công nghiệp cho 01 trạm cấp nước tập
trung với công suất nhỏ hơn 1.000 m3/ngày;
- Khu vực xã Tân Lập (huyện Đồng
Phú): Khai thác các giếng khoan công nghiệp cho 01 trạm cấp nước tập trung với
công suất từ 1.000 - 5.000 m3/ngày;
- Khu vực xã Nha Bích, Minh Lập,
Minh Thành (huyện Chơn Thành): Khai thác các giếng khoan công nghiệp cho 01 trạm
cấp nước tập trung với công suất từ 1.000 - 5.000 m3/ngày;
- Khu vực thị trấn Chơn Thành,
xã Minh Hưng (huyện Chơn Thành): Khai thác các giếng khoan công nghiệp cho 01
trạm cấp nước tập trung với công suất từ 1.000 - 5.000 m3/ngày;
- Khu vực xã Tân Khai, Đồng Nơ
(huyện Hớn Quản): Khai thác các giếng khoan công nghiệp cho 01 trạm cấp nước tập
trung với công suất nhỏ hơn 1.000 m3/ngày;
- Khu vực thị xã Bình Long, thị trấn
Lộc Ninh: Khai thác các giếng khoan công nghiệp cho 01 trạm cấp nước tập trung
với công suất từ 1.000 - 5.000 m3/ngày. Riêng thị trấn Lộc Ninh phạm
vi chứa nước chiếm diện tích rất nhỏ nên không thể khai thác nhiều cụm cấp nước
tập trung.
b) Nguồn nước mặt: Khai thác nguồn
nước mặt từ các sông suối, ao hồ phục vụ cho việc cấp nước như:
- Sông Bé, sông Sài Gòn, sông Đồng
Nai, sông Măng;
- Suối Rạt, suối Giai, rạch sông
Dinh, suối Cam…;
- Các hồ thủy lợi, thủy điện: Hồ
Phước Hòa, hồ Srok Phu Miêng, hồ Dầu Tiếng, hồ Đồng Xoài, hồ Tân Lợi, hồ Bàu
Um, hồ suối Giai.
5.2. Lựa chọn nguồn nước
a) Nguồn nước ngầm:
Trữ lượng nước ngầm
của tỉnh Bình Phước không phong phú, chỉ có thể khai thác công nghiệp với mức độ
hạn chế và công suất cho 01 trạm cấp nước ngầm không vượt quá 1.000 - 5.000 m3/ngày, do đó nguồn nước ngầm không thể là nguồn nước chủ đạo để cấp nước
cho sinh hoạt và công nghiệp.
Tuy nhiên, nguồn
nước ngầm sẽ là lựa chọn thích hợp cho giai đoạn đầu để cấp nước kịp thời cho
công nghiệp và sinh hoạt khi mà các nhà máy nước mặt công suất lớn đòi hỏi vốn
đầu tư lớn và thời gian thực hiện kéo dài.
b) Nguồn nước mặt:
- Giai đoạn ngắn hạn
nếu không có nước ngầm thì có thể sử dụng các hồ chứa nhỏ tại chỗ để cấp nước
nhằm giảm chi phí đầu xây dựng và nhanh chóng đưa vào sử dụng.
- Giai đoạn dài hạn
sử dụng nguồn nước từ các hồ chứa lớn để đảm bảo đủ khả năng cung cấp nước.
Trong phạm vi vùng quy hoạch có thể sử dụng các hồ chứa nước lớn như: Hồ Srok
Phú Miêng, hồ Phước Hoà, hồ Dầu Tiếng, hồ Đồng Xoài.
6. Phương án quy hoạch cấp nước
a) Phương án quy hoạch: Sử dụng các nhà máy nước hiện có kết hợp đầu tư xây dựng mới 02 nhà máy
nước Nha Bích và Chơn Thành để bù đắp nhu cầu thiếu hụt, trong đó:
- Nhà máy nước Nha
Bích với công suất tối đa 180.000 m3/ngày phục vụ
chủ yếu cho khu vực thị xã Đồng Xoài và huyện Đồng Phú.
- Nhà máy nước
Chơn Thành với công suất tối đa 180.000 m3/ngày
phục vụ chủ yếu cho khu vực huyện Chơn Thành; các xã Tân Khai, Đồng Nơ huyện Hớn
Quản.
- Nhà máy nước
Srok Phú Miêng nâng công suất lên 40.000 m3/ngày
phục vụ chủ yếu cho khu vực từ huyện Lộc Ninh đến thị xã Bình Long.
b) Vị trí và diện
tích xây dựng cần thiết của nhà máy nước:
- Vị trí xây dựng
nhà máy nước Nha Bích đặt tại phía nam Quốc lộ 14, phía Đông cầu Nha Bích đi qua sông Bé thuộc địa bàn xã Tân Thành,
thị xã Đồng Xoài với diện tích xây dựng dự kiến là 07 ha bảo
đảm đáp ứng cho công suất 180.000 m3/ngày.
- Vị trí xây dựng nhà máy nước Chơn Thành đặt tại khu công nghiệp
Chơn Thành, huyện Chơn Thành với diện tích xây dựng dự kiến là 07 ha bảo đảm
đáp ứng cho công suất 180.000 m3/ngày (kể cả dự
án 60.000 m3/ngày hiện hữu).
- Vị trí xây dựng nhà máy nước Srok Phú miêng đặt tại xã Thanh An,
huyện Hớn Quản với diện tích xây dựng dự kiến là 2 ha (mở rộng nhà máy nước hiện hữu từ 1 ha lên 2 ha) bảo đảm
đáp ứng cho công suất 40.000 m3/ngày.
c) Hệ thống cấp nước:
* Nhà máy nước:
- Năm 2010: Sử dụng nước ngầm và
các nhà máy nước hiện có để cung cấp cho các đô thị và khu
công nghiệp.
- Năm 2015: Hoàn thành việc xây dựng
các nhà máy nước theo các dự án đã lập: nhà máy nước Chơn
Thành công suất 60.000 m3/ngày, nhà
máy nước Đồng Xoài công suất 20.000 m3/ngày,
nhà máy nước Đồng Phú 10.000 m3/ngày, nhà máy nước Srok Phú Miêng mở rộng từ 3.000 m3/ngày lên 5.000 m3/ngày, nhà máy nước
Taân Khai 600 m3/ngày, nhà máy nước An Lộc mở rộng
từ 3000 m3/ngày leân 6.000 m3/ngày.
- Năm 2020:
+ Nhà máy nước Chơn
Thành mở rộng thêm 01 đơn nguyên 60.000 m3/ngày nâng tổng công suất
lên 120.000 m3/ngày.
+ Nhà máy nước Ñoàng
Phuù mở rộng thêm 01 đơn nguyên 10.000 m3/ngày nâng tổng công suất
lên 20.000 m3/ngày.
+ Nhà máy nước Srok
Phú Miêng mở rộng thêm 01 đơn nguyên 5.000 m3/ngày nâng tổng công suất
leân 10.000 m3/ngày.
+ Nhà máy nước
Nha Bích xây mới 01 đơn nguyên công suất 20.000 m3/ngày.
- Năm 2025:
+ Nhà máy nước Chơn
Thành mở rộng thêm 01 đơn nguyên 60.000 m3/ngày nâng tổng công suất
lên 180.000 m3/ngày.
+ Nhà máy nước
Srok Phú Miêng môû roäng thêm 01 đơn nguyên 10.000 m3/ngày nâng tổng
công suất leân 20.000 m3/ngày.
+ Nhà máy nước
Nha Bích mở rộng thêm 01 đơn nguyên 40.000 m3/ngày nâng tổng công suất
leân 60.000 m3/ngày.
- Năm 2030:
+ Nhà máy nước
Srok Phú Miêng môû roäng thêm 02 đơn nguyên 10.000 m3/ngày nâng tổng
công suất lên 40.000 m3/ngày
+ Nhà máy nước
Nha Bích mở rộng thêm 02 đơn nguyên 60.000 m3/ngày nâng tổng công suất
leân 180.000 m3/ngày.
* Mạng lưới phân phối:
- Tổng chiều dài
đường ống D300 - D1.200: Giai đoạn 1 + Giai đoạn 2 = 123 km + 118 km = 241 km.
- Trạm bơm cấp I của
nhà máy nước Nha Bích có công suất 20.000 - 60.000 - 180.000 m3/ngày tương ứng cho các năm 2020 - 2025 - 2030 với Hb = 40m.
- Trạm bơm cấp II
của nhà máy nước Nha Bích có công suất 19.200 - 57.700 - 173.000 m3/ngày tương ứng cho năm 2020 - 2025 - 2030 với Hb = 52m.
- Trạm bơm cấp I của
nhà máy nước Chơn Thành mới có công suất 120.000 - 180.000 - 180.000 m3/ngày tương ứng cho năm 2020 - 2025 - 2030 với Hb = 15m.
- Trạm bơm cấp II
của nhà máy nước Chơn Thành mới có công suất 114.000 - 173.000 m3/ngày cho năm 2020 - 2030 với Hb = 60m.
- Trạm bơm cấp I của
nhà máy nước Srok Phú Miêng có công suất 10.000 - 40.000 m3/ngày cho năm 2020 - 2030 với Hb = 15m.
- Trạm bơm cấp II
của nhà máy nước Srok Phú Miêng có công suất 9.500 - 38.000 m3/ngày cho năm 2020 - 2030 với Hb = 65m.
Trên toàn tuyến sẽ
có 01 trạm bơm tăng áp: Trạm bơm tăng áp Lộc Ninh nằm cách thị trấn Lộc Ninh
khoảng 4km. Trạm bơm có công suất Q = 4.250 m3/ngày
cho năm 2030 với Hb = 40m. Giai ñoaïn I đến naêm 2020 chöa caàn xaây döïng
traïm bôm taêng aùp.
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
Giao Sở Xây dựng phối hợp với UBND các thị xã: Đồng Xoài, Bình Long, các
huyện: Lộc Ninh, Hớn Quản, Chơn Thành, Đồng Phú; các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện:
1. Công bố đồ án quy hoạch cấp nước vùng liên huyện để các tổ chức, cá nhân
có liên quan được biết, thực hiện.
2. Trên cơ sở đồ án quy hoạch được
phê duyệt, lập, thẩm định và trình UBND tỉnh phê duyệt Quy định về quản lý quy
hoạch cấp nước vùng liên huyện tỉnh Bình Phước.
Điều 3. Các
ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài chính, Kế
hoạch và Đầu tư, Giao thông vận tải, Tài nguyên và Môi trường; Trưởng Ban quản
lý Khu kinh tế; Chủ tịch UBND các thị xã: Đồng Xoài, Bình Long; Chủ tịch UBND
các huyện: Lộc Ninh, Hớn Quản, Chơn Thành, Đồng Phú; thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này, kể từ ngày ký./.
|
CHỦ
TỊCH
Trương Tấn Thiệu
|