ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 410/QĐ-UBND
|
Đồng Xoài, ngày
25 tháng 02 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V: PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ THIẾT KẾ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ LẬP QUY HOẠCH CẤP
NƯỚC VÙNG LIÊN HUYỆN, TỈNH BÌNH PHƯỚC PHỤC VỤ CHO CÁC ĐÔ THỊ VÀ KHU CÔNG NGHIỆP
NẰM DỌC THEO CÁC TRỤC ĐƯỜNG QL13, QL14 VÀ ĐT 741 THUỘC CÁC HUYỆN ĐỒNG PHÚ, CHƠN
THÀNH, BÌNH LONG, LỘC NINH VÀ THỊ XÃ ĐỒNG XOÀI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP
ngày 24/01/2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 117/2007/NĐ-CP
ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất và tiêu thụ nước sạch;
Căn cứ Thông tư số 01/2008/TT-BXD
ngày 02/01/2008 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn thực hiện một số nội dung của
Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất và tiêu thụ
nước sạch;
Căn cứ Quyết định số
15/2008/QĐ-BXD ngày 17/11/2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành định mức chi
phí quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số
281/2007/QĐ-BKH ngày 26/3/2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành định
mức chi phí cho lập, thẩm định quy hoạch và điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát
triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành và các quy hoạch sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Quyết định số
03/2008/QĐ-BXD ngày 31/3/2008 của Bộ Xây dựng ban hành quy định nội dung thể hiện
bản vẽ, thuyết minh đối với nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Công văn số 58/HTKT-CTN
ngày 28/07/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập chi phí công tác quy hoạch cấp nước
được thực hiện theo mẫu phụ lục kèm theo Quyết định số 06/2005/QĐ-BXD ngày
03/02/2005 của Bộ Xây dựng ban hành định mức chi phí quy hoạch xây dựng;
Xét Tờ trình đề nghị số 84/TTr-SXD
ngày 18 tháng 02 năm 2009 của Sở Xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt nhiệm vụ thiết kế và dự toán kinh phí
lập quy hoạch cấp nước vùng liên huyện, tỉnh Bình Phước phục vụ cho các đô thị
và khu công nghiệp nằm dọc theo các trục đường QL13, QL14 và ĐT 741 thuộc các
huyện Đồng Phú, Chơn Thành, Bình Long, Lộc Ninh và thị xã Đồng Xoài, với các nội
dung cụ thể như sau:
1. Nhiệm
vụ thiết kế quy hoạch; Có nhiệm vụ thiết kế được kèm theo Quyết định này.
2. Dự
toán kinh phí lập đồ án quy hoạch cấp nước vùng liên huyện: Có dự toán được kèm
theo Quyết định này.
Trong đó: Tổng dự toán lập đồ quy hoạch
cấp nước là: 477.433.352 đồng.
Bao gồm:
- Chi phí lập đồ án quy hoạch:
320.880.000 đồng.
- Chi phí khảo sát: 64.176.000 đồng.
- Chi phí khác: 76.337.352 đồng.
- Chi phí dự phòng: 16.040.000 đồng.
3. Tổ chức thực hiện
a. Đơn vị
lập quy hoạch: Sở Xây dựng là Chủ đầu tư có trách nhiệm thực hiện hợp đồng với
đơn vị tư vấn có đủ tư cách pháp nhân tiến hành lập đồ án quy hoạch cấp nước
vùng liên huyện phục vụ cho các đô thị và khu công nghiệp nằm dọc theo các trục
đường QL13, QL14 và ĐT741 thuộc địa bàn các huyện Đồng Phú, Chơn Thành, Bình
Long, Lộc Ninh và thị xã Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước theo đúng các quy định hiện
hành.
b. Cơ
quan thẩm định và trình phê duyệt: Sở Xây dựng.
c. Cơ
quan phê duyệt: UBND tỉnh.
Điều 2. Sở Xây dựng là Chủ đầu tư có trách nhiệm thực hiện
các bước tiếp theo về việc lập đồ án quy hoạch cấp nước vùng liên huyện phục vụ
cho các đô thị và khu công nghiệp nằm dọc theo các trục đường QL13, QL14 và
ĐT741 thuộc địa bàn các huyện Đồng Phú, Chơn Thành, Bình Long, Lộc Ninh và thị
xã Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước theo đúng các quy định hiện hành và chỉ đạo của
UBND tỉnh.
Điều 3. Các ông (bà) Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc
các sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Giao thông vận tải, Tài nguyên
và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Ban quản lý các khu công
nghiệp; Chủ tịch UBND các huyện, thị: Đồng Phú, Chơn Thành, Bình Long, Lộc
Ninh, thị xã Đồng Xoài; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và địa phương có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- TT.TU, TT. HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Như điều 3;
- LĐVP, CV khối: KT, SX;
- Lưu: VT (HH12).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Trương Tấn Thiệu
|
NHIỆM VỤ THIẾT KẾ LẬP ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CẤP NƯỚC VÙNG LIÊN HUYỆN PHỤC VỤ
CHO CÁC ĐÔ THỊ VÀ KHU CÔNG NGHIỆP NẰM DỌC THEO CÁC TRỤC ĐƯỜNG QL13, QL14 VÀ
ĐT741 THUỘC ĐỊA BÀN CÁC HUYỆN ĐỒNG PHÚ, CHƠN THÀNH, BÌNH LONG, LỘC NINH VÀ THỊ
XÃ ĐỒNG XOÀI THUỘC TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Ban
hành kèm Quyết định số 410/QĐ-UBND ngày 25/02/2009 của UBND tỉnh)
I. Tên gọi đồ án
quy hoạch: Quy hoạch cấp nước vùng liên huyện phục
vụ cho các đô thị và khu công nghiệp nằm dọc theo các trục đường QL13, QL14 và
ĐT741 thuộc huyện Đồng Phú, Chơn Thành, Bình Long, Lộc Ninh và thị xã Đồng
Xoài, tỉnh Bình Phước.
II. Lý do và sự cần
thiết phải lập quy hoạch cấp nước vùng liên huyện:
Hiện nay trên địa bàn tỉnh Bình Phước
dọc theo hai bên, ba tuyến đường chính gồm: QL14 (đoạn từ thị xã Đồng Xoài đến
Chơn Thành), QL13 (đoạn từ Chơn Thành đến Lộc Ninh) và ĐT741 (đoạn từ thị xã Đồng
Xoài về huyện Đồng Phú) ngoài các đô thị đã hình thành như thị trấn Tân Phú, Thị
xã Đồng Xoài, thị trấn Chơn Thành, thị trấn An Lộc và thị trấn Lộc Ninh thì các
khu công nghiệp cũng đã và đang hình thành dọc theo hai bên các tuyến đường này
như Khu công nghiệp Nam Đồng Phú; Bắc Đồng Phú; Khu công nghiệp Đồng Xoài I,
II, III; Khu công nghiệp Chơn Thành, Becamex - Bình Phước, Đài Loan - Bình Phước,
Sài Gòn - Bình Phước, Tân Khai; Minh Hưng…v.v., và trong tương lai thị trấn An
Lộc, thị trấn Chơn Thành sẽ được nâng cấp thành thị xã. dẫn đến nhu cầu về cấp
nước sinh hoạt, nước sản xuất để phục vụ cho các đô thị và các Khu công nghiệp
như đã nêu trên là rất lớn. Do đó UBND tỉnh có chủ trương cho lập quy hoạch cấp
nước vùng liên huyện để thiết lập phương hướng tổng thể và kế hoạch phát triển
hệ thống cấp nước cho các khu vực trên.
Vì vậy việc lập Quy hoạch cấp nước
vùng liên huyện để cấp nước cho các khu công nghiệp và đô thị dọc theo các trục
đường QL.13, QL.14, ĐT.741 như đã nêu trên là rất cần thiết và phù hợp với chủ
trương của tỉnh cũng như quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bình Phước.
Quy hoạch cấp nước vùng liên huyện được
lập sẽ làm cơ sở để UBND tỉnh chỉ đạo triển khai đầu tư các dự án cấp nước trên
địa bàn từ nay đến năm 2025 nhằm đáp ứng các nhu cầu dùng nước cho các đô thị
và khu công nghiệp trong vùng dọc theo trục đường QL13, QL14 và ĐT741.
III. Các cơ sở
pháp lý để lập nhiệm vụ quy hoạch:
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP
ngày 24/01/2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng
Căn cứ Nghị định số 117/2007/NĐ-CP
ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất và tiêu thụ nước sạch.
Căn cứ Thông tư số 01/2008/TT-BXD
ngày 02/01/2008 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn thực hiện một số nội dung của
Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất và tiêu thụ
nước sạch.
Căn cứ Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD
ngày 31/3/2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành quy định nội dung thể hiện bản
vẽ, thuyết minh đối với nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng.
Quy hoạch tổng thể phát kinh tế - xã
đến năm 2025, quy hoạch xây vung tỉnh, quy hoạch khai thác, sử dụng về phát triển
tài nguyên nước, quy hoạch cấp nước vùng về quy hoạch phát triển ngành liên
quan,v.v.
Các kết quả điều tra, khảo sát về các
số liệu, tài liệu có liên quan.
Quy chuẩn, tiêu chuẩn.
IV. Các yêu cầu nội
dung nghiên cứu lập quy hoạch cấp nước vùng liên huyện (bao gồm huyện Đồng Phú,
Chơn Thành, Bình Long, Lộc Ninh và thị xã Đồng Xoài):
1. Phạm vi ranh giới, quy mô diện
tích:
Khu vực dự kiến lập quy hoạch cấp nước
vùng liên huyện nằm dọc theo các trục đường QL13, QL14 và ĐT741 thuộc địa bàn
các huyện Đồng Phú, Chơn Thành, Bình Long, Lộc Ninh và thị xã Đồng Xoài thuộc tỉnh
Bình Phước với tổng diện tích vùng khoảng 3.132Km2.
2. Giai đoạn và thời gian lập quy
hoạch cấp nước vùng liên huyện.
Quy hoạch cấp nước vùng liên huyện được
lập cho giai đoạn ngắn hạn là 05 năm, 10 năm; giai đoạn dài hạn là 20 năm.
Thời gian lập đồ án quy hoạch cấp nước
vùng liên huyện không quá 06 tháng, kể từ ngày nhiệm vụ quy hoạch được cấp có
thẩm quyền phê duyệt.
3. Nội dung quy hoạch cấp nước
vùng liên huyện.
Bao gồm những nội dung sau đây:
a. Điều
tra, khảo sát và đánh giá thực trạng kinh tế - xã hội, điều kiện tự nhiên, hệ
thống hạ tầng kỹ thuật của vùng lập quy hoạch và mối quan hệ với các vùng liên
quan.
b. Điều
tra, khảo sát và đánh giá hiện trạng hệ thống cấp nước: nguồn khai thác, công
suất, hiệu suất khai thác, chất lượng nước sạch, áp lực nước, tính liên tục của
dịch vụ, tỷ lệ đấu nối, tỷ lệ thất thoát thất thu và đánh giá tình trạng các
công trình, mạng lưới đường ống cấp nước.
c. Điều
tra, khảo sát và đánh giá trữ lượng, chất lượng các nguồn nước mặt, nước ngầm
và khả năng khai thác cho cấp nước.
d. Đánh
giá, dự báo sự phát triển kinh tế - xã hội, hệ thống hạ tầng kỹ thuật vùng.
e. Xác định
các chỉ tiêu cấp nước cho các mục đích sử dụng, nhu cầu dùng nước theo từng
giai đoạn quy hoạch cho từng khu vực của vùng liên huyện.
f. Xác định
khả năng liên hệ vùng về cấp nước. Xác định nguồn cấp nước, quy mô công suất cấp
nước cho từng giai đoạn.
g. Lựa chọn
nguồn cấp nước, điểm lấy nước; xác định vị trí, quy mô công suất các công trình
đầu mối (trạm bơm, nhà máy xử lý ...) cấp nước, các tuyến truyền dẫn cho từng
giai đoạn và xác định nhu cầu sử dụng đất cho các công trình cấp nước.
h. Xác định
cấu trúc mạng lưới đường ống cấp nước; phân vùng cấp nước, tính toán mạng cấp
I, mạng cấp II cho từng giai đoạn quy hoạch; xác định các điểm đấu nối giữa mạng
cấp I và mạng cấp II.
k. Phân kỳ
đầu tư theo giai đoạn, xác định sơ bộ tổng mức đầu tư, dự kiến các dự án ưu
tiên đầu tư.
l. Đề xuất
các quy định bảo vệ nguồn nước, bảo vệ hệ thống cấp nước.
m. Đề xuất
các giải pháp thực hiện quy hoạch.
n. Đánh
giá tác động môi trường.
3. Hồ sơ đồ án quy hoạch cấp nước
vùng liên huyện.
a. Thành
phần bản vẽ:
Bản đồ vị trí, ranh giới và mối quan
hệ liên vùng: Tỷ lệ 1/100.000 đến 1/250.000;
Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp nước
vùng: Tỷ lệ 1/5.000 đến 1/25.000;
Bản đồ nguồn nước mặt, nước ngầm và
khả năng khai thác nguồn nước: Tỷ lệ 1/5.000 đến 1/25.000;
Bản đồ định hướng phát triển cấp nước
vùng cho các phương án khác nhau: Tỷ lệ 1/5.000 đến 1/25.000;
Bản đồ định hướng phát triển cấp nước
vùng theo phương án chọn cho từng giai quy
hoạch: Tỷ lệ 1/5.000 đến 1/25.000;
Bản đồ xác định vị trí, quy mô công
suất các công trình cấp nước, các tuyến ống truyền dẫn, mạng lưới đường ống cấp
I, cấp II; các khu vực cấp nước trong vùng: Tỷ lệ 1/5.000 đến 1/25.000;
b. Báo
cáo tổng hợp gồm thuyết minh, các văn bản pháp lý liên quan, tờ trình phê duyệt
đồ án quy hoạch cấp nước vùng liên huyện.
c. Số lượng
bản vẽ:
Hồ sơ trình phê duyệt quy hoạch cấp
nước: 20 bộ (trong đó không ít hơn 07 bộ màu).
d. Quy
cách thể hiện hồ sơ (như màu sắc, đường nét, ký hiệu v.v...) thực hiện theo
đúng Quyết định số 21/2005/QĐ-BXD ngày 22/7/2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về
việc “Ban hành quy định hệ thống ký hiệu bản vẽ trong các đồ án quy hoạch
xây dựng”.
4. Phần văn bản:
Các văn bản pháp lý kèm theo (bản
sao).
Chứng chỉ hành nghề của đơn vị tư vấn.
Tờ trình đề nghị phê duyệt.
Thuyết minh tóm tắt, thuyết minh tổng
hợp có kèm theo các bản vẽ quy hoạch in màu được thu nhỏ ở tỷ lệ thích hợp.
Dự thảo quy định về quản lý quy hoạch
cấp nước vùng liên huyện.
Hồ sơ chính thức phải được lưu giữ
vào đĩa vi tính và chuyển giao cho chủ đầu tư và cơ quan quản lý quy hoạch xây
dựng để lưu trữ theo quy định.
V. Tổ chức thực hiện
1. Đơn vị
lập quy hoạch: Sở Xây dựng là chủ đầu tư có trách nhiệm thực hiện hợp đồng với
đơn vị tư vấn có đủ tư cách pháp nhân tiến hành lập đồ án quy hoạch cấp nước
vùng liên huyện phục vụ cho các đô thị và khu công nghiệp nằm dọc theo các trục
đường QL13, QL14 và ĐT741 thuộc địa bàn các huyện Đồng Phú, Chơn Thành, Bình
Long, Lộc Ninh và thị xã Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước theo đúng các quy định hiện
hành.
2. Cơ
quan thẩm định và trình phê duyệt: Sở Xây dựng.
3. Cơ
quan phê duyệt: UBND tỉnh./.
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
/QĐ-UBND
|
Đồng Xoài,
ngày tháng năm 2009
|
DỰ TOÁN
KINH PHÍ LẬP QUY HOẠCH CẤP NƯỚC VÙNG LIÊN HUYỆN, TỈNH BÌNH PHƯỚC PHỤC VỤ
CHO CÁC ĐÔ THỊ VÀ KHU CÔNG NGHIỆP NẰM DỌC THEO CÁC TRỤC ĐƯỜNG QL13, QL14 VÀ
ĐT741 THUỘC CÁC HUYỆN ĐỒNG PHÚ, CHƠN THÀNH, BÌNH LONG, LỘC NINH VÀ THỊ XÃ ĐỒNG
XOÀI
(Ban
hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày / /2009 của
UBND tỉnh)
Dự Toán kinh phí lập quy hoạch cấp
nước vùng liên huyện:
* Căn cứ pháp lý:
- Quyết định số 15/2008/QĐ-BXD ngày
17/11/2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành định mức chi phí quy hoạch xây dựng.
- Văn bản số 58/HTKT-CTN ngày
28/7/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập cho phí công tác quy hoạch cấp nước được
thực hiện theo mẫu phụ lục kèm theo Quyết định 06/2005/QĐ-BXD ngày 03/02/2005 của
Bộ Xây dựng ban hành định mức chi phí quy hoạch xây dựng.
- Thông tư số 23/2007/TT-BTC ngày
21/03/2007 của Bộ Tài chính Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức
các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập.
- Phụ lục 1: Khung thời gian sử dụng
và tỷ lệ tính hao mòn các loại tài sản cố định (Ban hành kèm theo Quyết định số
351-TC/QĐ/CĐKT ngày 22/05/1997 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
- Thông báo số 268/TB-UBND ngày
01/10/2008 của UBND tỉnh về ý kiến kết luận của Chủ tịch UBND tỉnh tại cuộc họp
giao ban Khối kinh tế tổng hợp ngày 22/09/2008.
1. Chi phí lập quy hoạch cấp nước:
STT
|
Thành phần chi
phí
|
Diễn giải chi
phí
|
Thành tiền (Triệu.đ)
|
1
|
Chi phí mua tài liệu và văn phòng phẩm:
|
|
84
|
|
- Mua các số liệu, tài liệu:
|
|
29
|
|
+ Quy hoạch phát triển kinh tế xã hội tỉnh Bình
Phước.
|
nt
|
03
|
|
+ Quy hoạch tổng thể phát triển đô thị và khu dân
cư nông thôn trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
|
nt
|
03
|
|
+ Quy hoạch các KCN tỉnh Bình Phước.
|
nt
|
03
|
|
+ Địa chất, thủy văn.
|
Tạm tính
|
20
|
|
- Mua bản đồ các loại:
+ Bản đồ địa hình tỉnh Bình Phước.
|
|
30
25
|
|
+ Bản đồ hành chính tỉnh.
|
|
05
|
|
- Văn phòng phẩm: In ấn tài liệu, bản vẽ, giấy mực,
bút...
|
Tạm tính
|
25
|
2
|
Chi phí chuyên gia:
|
|
|
|
Tiền lương và phụ cấp lương, BHXH, BHYT của bộ phận
trực tiếp thực hiện.
|
|
|
|
+ Chủ nhiệm đồ án:
+ Kiến trúc sư:
+ Kỹ sư:
+ Kỹ thuật viên:
|
01 người x 6tr x
6th
01 người x 6tr x
6th
01 người x 6tr x
6th
01 người x 6tr x
6th
|
36
05
30
30
|
3
|
Chi phí khấu hao máy, thiết bị:
|
Theo quy định (chỉ
tính cho 1 năm)
|
9,2
|
|
- Máy tính.
|
10%/năm x 7tr/máy
x 6 máy
|
4,2
|
|
- Máy (thiết bị) khác.
|
Tạm tính
|
5
|
4
|
Chi phí quản lý:
|
Tạm tính
|
36
|
|
- Tiền lương và phụ cấp lương, BHXH, BHYT của bộ
phận quản lý
|
02 người x 2,5tr x 6th
|
30
|
|
- Chi phí cho các dịch vụ công cộng: Tiền điện,
nước, v.v...
|
0,5tr x 6th
|
03
|
|
- Thông tin liên lạc.
|
0,5tr x 6th
|
03
|
5
|
Chi phí hội nghị, hội thảo, họp thông qua các
bước:
|
3 lần x 5tr
|
15
|
6
|
Chi phí đi lại, công tác phí.
|
3tr x 6th
|
18
|
7
|
Các chi khác có liên quan.
|
2tr x 6th
|
12
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng (từ 1 đến 7)
|
(1 + 2 + … + 7)
|
275,2
|
8
|
Thu nhập chịu thuế tính trước
|
6% x (1+2+…+7) = 275,2 tr x 6%
|
16,51
|
9
|
Tổng cộng (7 + 8)
|
(7 + 8)
|
291,71
|
10
|
Thuế giá trị gia tăng (VAT)
|
10% x (1 + 2 + … + 8) = 10% x 291,71 tr
|
29,17
|
11
|
Tổng cộng (9 + 10)
|
(9 + 10)
|
320,88
|
12
|
Dự phòng phí 5%
|
5% x (1 + 2 + … + 9) = 320,88 x 5%
|
16,04
|
|
Tổng cộng (từ 11 đến 12)
|
(11 + 12)
|
336,92
|
Tổng Chi phí lập quy hoạch cấp nước
vùng liên huyện: 336.920.000 đồng (Ba trăm ba mươi sáu triệu, chín trăm hai
mươi ngàn đồng)
2. Chi phí khảo sát:
Áp dụng bảng 13, mục III, phần định mức
chi phí cho lập, thẩm định quy hoạch và điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển
kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành và quy hoạch các sản phẩm chủ yếu được ban
hành kèm theo Quyết định số 281/2007/QĐ-BKH ngày 26/3/2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư, Trong đó chi phí khảo sát thực tế của quy hoạch phát triển ngành bằng 20%
chi phí lập quy hoạch.
20% x 320.880.000 đ = 64.176.000 đồng
3. Chi phí khác:
Căn cứ Quyết định số 15/2008/QĐ-BXD ngày 17/11/2008
của Bộ Xây dựng về ban hành Định mức chi phí quy hoạch xây dựng.
a. Chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch:
Nội suy tỷ lệ %: 8 - {
[(8 - 6)/(500 - 200)]x (320,880 - 200) } = 6,79%
Suy ra: 320.880.000 đ x 6,79% = 21.787.752 đồng
b. Chi phí thẩm định đồ án quy hoạch:
Nội suy tỷ lệ %: 7 - { [(7 - 5,5)/(500 - 200)]x
(320,880 - 200) } = 6,4%
Suy ra: 320.880.000 đ x 6,4% = 20.536.320 đồng
c. Chi phí quản lý quy hoạch:
Nội suy tỷ lệ %: 6 - { [(6 - 5)/(500 - 200)]x
(320,880 - 200) } = 5,6%
Suy ra: 320.880.000 đ x 5,6% = 17.969.280 đồng
d. Chi phí công bố quy hoạch: Tạm tính
320.880.000 đ x 5% = 16.044.000 đồng
Tổng cộng chi phí khác: (a + b + c + d):
21.787.752 đ + 20.536.320 đ + 17.969.280 đ +
16.044.000 đ = 76.337.352 đồng
4. Tổng giá trị dự toán lập quy hoạch cấp nước
vùng liên huyện: (1 + 2 + 3) = 320.880.000 đ + 64.176.000 đ + 76.337.352 đ +
16.040.000 đ = 477.433.352 đồng
Trong đó:
- Chi phí lập quy hoạch: 320.880.000 đồng.
- Chi phí khảo sát: 64.176.000 đồng.
- Chi phí khác: 76.337.352 đồng.
- Chi phí dự phòng: 16.040.000 đồng