ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 27/2011/QĐ-UBND
|
Tuyên Quang, ngày 31 tháng 12 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ
09/2009/QĐ-UBND NGÀY 18/8/2009 CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VỀ CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH HỖ
TRỢ CÁC DỰ ÁN CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI TRONG VÙNG SẢN XUẤT
HÀNG HOÁ TẬP TRUNG ĐẾN NĂM 2015
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ
chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban
hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03
tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật
Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Đất
đai ngày 26 tháng 11 năm 2003; Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm
2004 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Đất đai; Nghị định số
142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất,
thuê mặt nước;
Căn cứ Quyết định
số 142/2009/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế,
chính sách hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thuỷ sản để khôi phục sản xuất
vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh;
Căn cứ Quyết định
số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt Chương trình
mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020;
Căn cứ Thông tư
liên tịch số 183/2010/TTLT-BTC-BNN ngày 15/11/2010 của liên Bộ: Bộ Tài chính -
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng
kinh phí ngân sách nhà nước cấp đối với hoạt động khuyến nông;
Căn cứ Nghị quyết
số 40/2011/NQ-HĐND ngày 16 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên
Quang khoá XVII, kỳ họp thứ 3 về sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 13/2009/NQ-HĐND
ngày 23/7/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh về cơ chế, chính sách hỗ trợ các dự
án chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trong vùng sản xuất hàng hoá tập trung
đến năm 2015;
Xét đề nghị của
Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 1529/TTr-SNN ngày 22 tháng 10 năm 2011 về
việc sửa đổi, bổ sung Quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ các dự án chuyển đổi
cơ cấu cây trồng, vật nuôi trong vùng sản xuất hàng hoá tập trung đến năm 2015
ban hành kèm theo Quyết định số 09/2009/QĐ-UBND ngày 18/8/2009 của Uỷ ban nhân
dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa
đổi, bổ sung Quyết định số 09/2009/QĐ-UBND ngày 18/8/2009
của Uỷ ban nhân dân tỉnh về cơ chế, chính sách hỗ trợ các
dự án chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trong vùng sản xuất hàng hoá tập
trung đến năm 2015 như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục I ‘‘Danh mục
và quy mô chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi trong vùng sản xuất hàng hóa tập
trung’’ (chi tiết có Phụ lục I kèm theo).
2. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục II ‘‘Quy mô của
dự án trong vùng sản xuất hàng hoá tập trung’’ (Chi tiết có Phụ lục II kèm
theo).
3. Sửa đổi, bổ sung Điều 7 như sau:
‘‘Điều 7. Hỗ trợ đầu tư
7.1. Về cây trồng:
Hỗ trợ một lần giá trị giống cho sản xuất vụ đầu, mức hỗ trợ tối đa cho từng loại
cây trồng cụ thể như sau:
a) Cây lúa chất lượng
cao, cây lạc, cây đậu tương, cây rau (khoai tây, cà chua, rau khác):
- Cây lúa chất lượng
cao: 1.700.000 đồng/ha;
- Cây lạc:
6.000.000 đồng/ha;
- Cây đậu tương:
1.300.000 đồng/ha;
- Khoai tây:
18.000.000 đồng/ha;
- Cà chua: 4.000.000
đồng/ha;
- Rau khác:
4.300.000 đồng/ha.
b) Cây cam, cây bưởi
và cây chuối:
- Cây cam:
11.000.000 đồng/ha;
- Bưởi: 6.600.000
đồng/ha;
- Cây chuối:
5.200.000 đồng/ha.
7.2. Về vật nuôi: Hỗ
trợ một lần cho tổ chức, cá nhân chăn nuôi trong vùng sản xuất hàng hóa tập
trung, cụ thể:
a) Chăn nuôi lợn:
- Chăn nuôi lợn
sinh sản: Mức hỗ trợ tối đa 1.500.000 đồng/con lợn nái sinh sản; 3.000.000 đồng/con
lợn đực giống ngoại (đủ tiêu chuẩn giống theo quy định).
- Chăn nuôi lợn thịt
hướng nạc: Mức hỗ trợ tối đa 200.000 đồng/con.
b) Chăn nuôi trâu,
bò:
- Hỗ trợ kinh phí
giám định, bình tuyển chất lượng đàn trâu, bò đực; trâu, bò cái sinh sản phục vụ
công tác cải tạo, nâng cao chất lượng đàn trâu, bò. Mức hỗ trợ 10.000 đồng/con.
- Hỗ trợ mua trâu,
bò đực giống (đủ tiêu chuẩn giống theo quy định): Mức hỗ trợ tối đa 10.000.000
đồng/con trâu, 7.000.000 đồng/con bò.
- Hỗ trợ chăn nuôi
trâu, bò (trâu, bò cái sinh sản; trâu, bò thương phẩm): Mức hỗ trợ tối đa
2.000.000 đồng/con; trồng mới cỏ cho chăn nuôi trâu, bò, mức hỗ trợ tối đa
15.000.000 đồng/ha.
c) Chăn nuôi gia cầm
(gà, vịt, ngan, ngỗng):
- Gia cầm sản xuất
giống: Hỗ trợ một lần tối đa 20.000 đồng/con.
7.3. Về nuôi trồng
thuỷ sản
a) Đối với nuôi thuỷ
sản bằng lồng trên mặt nước lớn (sông, hồ thuỷ điện Tuyên Quang, hồ thuỷ lợi có
diện tích mặt nước từ 05 ha trở lên). Hỗ trợ một lần giá trị về giống, mức hỗ
trợ tối đa 600.000 đồng/lồng đối với lồng nuôi cá truyền thống; 1.600.000 đồng/lồng
đối với lồng nuôi cá đặc sản (cá Chiên, cá Bỗng).
b) Đối với nuôi cá
ruộng: hỗ trợ một lần giá trị về giống cho sản xuất vụ đầu. Mức hỗ trợ tối đa
4.500.000 đồng/ha.
c) Đối với nuôi cá
ở eo ngách trên hồ thuỷ điện Tuyên Quang (có diện tích mặt thoáng từ 03 ha trở
lên): Hỗ trợ một lần giá trị về giống, mức hỗ trợ tối đa 7.000.000 đồng/ha,
nhưng không quá 70.000.000 đồng/eo ngách.
7.4. Về thiệt hại
do sâu bệnh, dịch bệnh, thiên tai
Nhà nước hỗ trợ
cho tổ chức, cá nhân thực hiện dự án chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi
trong vùng sản xuất hàng hoá tập trung bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh
theo quy định tại Quyết định 142/2009/QĐ-TTg ngày 31/12/2009 của Thủ tướng
Chính phủ về cơ chế, chính sách hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thuỷ sản để
khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh".
4. Sửa đổi khoản 8.1, bổ sung khoản 8.2 Điều 8 như sau:
"Điều 8. Về khuyến nông
8.1. Kinh phí tập
huấn, chuyển giao tiến bộ kỹ thuật cho người sản xuất vận dụng theo mức hỗ trợ
quy định tại Khoản 1, Điều 5, Thông tư liên tịch số 183/2010/TTLT-BTC-BNN ngày
15 tháng 11 năm 2010 của liên Bộ: Tài Chính - Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn về việc hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước cấp
đối với hoạt động khuyến nông.
Số lượng người được
tập huấn: 100% số chủ dự án và chủ hộ thực hiện dự án.
8.2. Hỗ trợ chi
phí quản lý dự án: Mức hỗ trợ bằng 2% kinh phí ngân sách cấp cho thực hiện dự
án, tối đa 10.000.000 đồng/dự án trong đó: Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố 1%,
Uỷ ban nhân dân xã 1%. Nếu chủ dự án là tổ chức thì hỗ trợ thêm 1% cho chủ dự
án, mức hỗ trợ tối đa 5.000.000 đồng/dự án".
5. Sửa đổi Điều 10 như sau:
‘‘Điều 10.
Hỗ trợ xúc tiến thương mại
10.1. Hỗ trợ một lần
kinh phí xây dựng thương hiệu, đăng ký chất lượng sản phẩm (khi sản phẩm được
công nhận). Mức hỗ trợ tối đa 100.000.000 đồng.
10.2. Hỗ trợ cho tổ
chức, cá nhân sản xuất kinh doanh trong vùng sản xuất hàng hoá tập trung chi
phí thuê gian hàng khi tham gia Hội chợ triển lãm, giới thiệu sản phẩm của vùng
sản xuất hàng hoá tập trung trên địa bàn. Mức hỗ trợ tối đa 4.000.000 đồng/lần/năm
đối với hội chợ cấp tỉnh tổ chức, 10.000.000 đồng/lần/năm đối với hội chợ ngoại
tỉnh, hỗ trợ tham gia hội chợ quốc tế tuỳ theo chương trình cụ thể được cấp có
thẩm quyền phê duyệt’’.
6. Sửa đổi, khoản 1, khoản 2, Điều 11 như
sau:
"Điều 11.
Thẩm định dự toán, quản lý, thanh quyết toán vốn
1. Uỷ ban nhân dân
các huyện, thành phố:
a) Trên cơ sở quy
hoạch, kế hoạch sản xuất nông nghiệp của huyện, thành phố, Uỷ ban nhân dân huyện,
thành phố lập dự toán kinh phí thực hiện cơ chế, chính sách hỗ trợ các dự án
chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trong vùng sản xuất hàng hoá tập trung
trên địa bàn, tổng hợp vào dự toán ngân sách chi thường xuyên hàng năm gửi Sở
Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trước
tháng 10 hàng năm.
b) Thẩm định, phê
duyệt, quyết toán kinh phí hỗ trợ các dự án chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật
nuôi trong vùng sản xuất hàng hoá tập trung trên địa bàn theo các quy định hiện
hành của Nhà nước và của tỉnh.
2. Sở Tài chính chủ
trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
kiểm tra, tổng hợp kinh phí thực hiện cơ chế, chính sách hỗ trợ các dự án chuyển
đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trong vùng sản xuất hàng hoá tập trung của các
huyện, thành phố vào dự toán ngân sách hàng năm, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh phê
duyệt để cấp huyện chủ động tổ chức thực hiện".
7. Bổ sung điểm d khoản 4 và khoản 6 Điều
12
"Điều 12: Trách nhiệm của các cấp, các ngành
4. Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố
d) Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện
các dự án chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trong vùng
sản xuất hàng hoá tập trung gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trước
ngày 31 tháng 12 hàg năm để tổng hợp báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh.
6. Sở Tài chính hướng
dẫn Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố về trình tự, thủ tục cấp phát, thanh
toán, quyết toán kinh phí hỗ trợ thực hiện dự án trên địa bàn huyện, thành phố;
hướng dẫn các chủ dự án lập thủ tục tiếp nhận kinh phí hỗ trợ và quyết toán
đúng quy định hiện hành của Nhà nước bảo đảm chặt chẽ, đơn giản, dễ thực hiện."
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10
ngày kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Uỷ
ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch
và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Tuyên
Quang; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố và Thủ trưởng cơ quan, đơn vị
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Bí thư Tỉnh ủy; (Báo cáo)
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các đ/c Uỷ viên BTV Tỉnh uỷ;
- Như Điều 3 (thực hiện);
- Trung tâm Công báo;
- Chánh VP, các Phó CVP UBND tỉnh;
- TP, PTP khối NCTH;
- Các chuyên viên;
- Lưu: VT, (Hoa.110)
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Chẩu Văn Lâm
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC VÀ QUY MÔ
Chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật
nuôi trong vùng sản xuất hàng hoá tập trung
|
Loại cây trồng, vật nuôi
|
ĐVT
|
Quy mô vùng
|
Điều kiện khác
|
A
|
CÂY
TRỒNG
|
|
|
|
1
|
Cây
lạc
|
ha
|
>50
|
|
2
|
Cây
đậu tương
|
ha
|
>50
|
|
3
|
Cây cam
|
ha
|
>20
|
|
4
|
Cây
bưởi
|
ha
|
> 20
|
|
5
|
Rau
|
ha
|
>20
|
|
6
|
Cây
chuối
|
ha
|
>50
|
|
7
|
Cây
lúa chất lượng
|
ha
|
>200
|
|
B
|
VẬT
NUÔI
|
|
|
|
1
|
Giống
lợn nái sinh sản
|
con
|
từ 30 con trở lên
|
Chủ đầu tư (hộ gia đình, cá nhân, HTX, Doanh nghiệp) nuôi
theo hình thức tập trung không hỗ trợ nuôi theo nhóm hộ
|
2
|
Giống
trâu, bò
|
con
|
từ 15 con trở lên
|
3
|
Lợn
thịt hướng nạc
|
con
|
từ 150 con trở lên
|
4
|
Lợn
đực giống ngoại
|
con
|
từ 2 con trở lên
|
5
|
Gia cầm sản xuất giống nuôi thường xuyên (không tính gia
cầm dưới 7 ngày tuổi)
|
con
|
từ 300 con trở lên
|
C
|
THỦY
SẢN
|
|
|
|
1
|
Cá lồng
|
lồng
|
>30
|
Lồng có thể tích hữu ích từ 9m3 trở lên
|
2
|
Cá
ruộng
|
ha
|
>3
|
|
3
|
Cá
nuôi ở eo ngách lòng hồ thuỷ điện Tuyên Quang
|
ha/eo ngách
|
>3
|
|
PHỤ LỤC II
QUY MÔ DỰ ÁN
Chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật
nuôi trong vùng sản xuất hàng hoá tập trung
TT
|
Loại cây trồng
|
ĐVT
|
Quy mô của dự án trong vùng sản xuất
|
Điều kiện khác
|
A
|
CÂY
TRỒNG
|
|
|
|
1
|
Cây
lạc
|
ha
|
>10
|
Nhóm hộ
|
2
|
Cây
đậu tương
|
ha
|
>10
|
3
|
Cây
cam
|
ha
|
>5
|
Hộ, cá nhân thuộc dự án có từ 0,5 ha trở lên
|
4
|
Cây
bưởi
|
ha
|
> 5
|
5
|
Rau
|
ha
|
>5
|
Nhóm hộ
|
6
|
Cây
chuối
|
ha
|
>25
|
7
|
Cây
lúa chất lượng
|
ha
|
>50
|
B
|
VẬT
NUÔI
|
|
|
|
1
|
Giống
lợn nái sinh sản
|
con
|
từ 30 con trở lên
|
Chủ đầu tư phải nuôi theo hình thức tập trung không hỗ trợ
theo nhóm hộ
|
2
|
Giống
trâu, bò
|
con
|
từ 15 con trở lên
|
3
|
Lợn
thịt hướng nạc
|
con
|
từ 150 con trở lên
|
4
|
Lợn
đực giống ngoại
|
con
|
từ 2 con trở lên
|
5
|
Gia cầm sản xuất giống nuôi thường xuyên (không tính gia
cầm dưới 7 ngày tuổi)
|
con
|
từ 300 con trở lên
|
C
|
THỦY
SẢN
|
|
|
|
1
|
Cá lồng
|
lồng
|
30 đến 100
|
Hộ, cá nhân vùng sản xuất hàng hóa tập trung có từ 3 lồng
cá trở lên
|
2
|
Cá
ruộng
|
ha
|
3 đến 20
|
Hộ, cá nhân thuộc dự án có từ 0,5 ha trở lên liền khoảnh
|
3
|
Cá nuôi ở eo ngách lòng hồ thuỷ điện Tuyên Quang
|
ha/eo ngách
|
3 đến 10
|
|