HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
40/2011/NQ-HĐND
|
Tuyên
Quang, ngày 16 tháng 12 năm 2011
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG NGHỊ QUYẾT SỐ 13/2009/NQ-HĐND NGÀY
23/7/2009 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VỀ CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ CÁC DỰ ÁN
CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI TRONG VÙNG SẢN XUẤT HÀNG HOÁ TẬP TRUNG ĐẾN
NĂM 2015
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
KHOÁ XVII, KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm
2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26
tháng 11 năm 2003; Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của
Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Đất đai; Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày
14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Quyết định số
142/2009/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế,
chính sách hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thuỷ sản để khôi phục sản xuất
vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh;
Căn cứ Quyết định số
800/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt Chương
trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
183/2010/TTLT-BTC-BNN ngày 15 tháng 11 năm 2010 của liên Bộ: Bộ Tài Chính - Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng
kinh phí ngân sách nhà nước cấp đối với hoạt động khuyến nông;
Xét Tờ trình số 75/TTr-UBND
ngày 30 tháng 11 năm 2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung Nghị
quyết số 13/2009/NQ-HĐND ngày 23 tháng 7 năm 2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh
quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ các dự án chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật
nuôi trong vùng sản xuất hàng hoá tập trung đến năm 2015; Báo cáo thẩm tra số
43/BC-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2011 của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân
dân tỉnh và ý kiến đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 13/2009/NQ-HĐND ngày 23 tháng
7 năm 2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ các
dự án chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trong vùng sản xuất hàng hoá tập
trung đến năm 2015 như sau:
1.
Sửa đổi, bổ sung Phụ lục I ‘‘Danh mục và quy mô chuyển
đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi trong vùng sản xuất hàng hóa tập trung’’ (chi tiết
có Phụ lục I kèm theo).
2.
Sửa đổi, bổ sung Phụ lục II ‘‘Quy mô của dự án trong
vùng sản xuất hàng hoá tập trung’’ (Chi tiết có Phụ lục II kèm theo).
3. Sửa đổi,
bổ sung Mục 7 như sau:
‘‘7. Hỗ trợ đầu tư
7.1. Về cây trồng: Hỗ trợ một lần
giá trị giống, cụ thể cho từng loại cây trồng sau:
a) Cây lúa chất lượng cao, cây lạc,
cây đậu tương, cây rau: hỗ trợ một lần cho sản xuất vụ đầu. Mức hỗ trợ tối đa
cho cây lúa chất lượng cao 1.700.000 đồng/ha; cây lạc 6.000.000 đồng/ha; cây đậu
tương 1.300.000 đồng/ha; rau (khoai tây 18.000.000 đồng/ha; cà chua 4.000.000 đồng/ha;
rau khác 4.300.000 đồng/ha).
b) Cây cam, cây bưởi và cây chuối:
Hỗ trợ một lần đối với trồng mới cho sản xuất vụ đầu. Mức hỗ trợ tối đa cho cây
cam 11.000.000 đồng/ha; bưởi 6.600.000 đồng/ha và cây chuối 5.200.000 đồng/ha.
7.2. Về vật nuôi: Hỗ trợ một lần
cho tổ chức, cá nhân chăn nuôi trong vùng sản xuất hàng hóa tập trung, cụ thể:
a) Chăn nuôi lợn:
- Chăn nuôi lợn sinh sản: Mức hỗ
trợ tối đa 1.500.000 đồng/con lợn nái sinh sản; 3.000.000 đồng/con lợn đực giống
ngoại (đủ tiêu chuẩn giống theo quy định).
- Chăn nuôi lợn thịt hướng nạc:
mức hỗ trợ tối đa 200.000 đồng/con.
b) Chăn nuôi trâu, bò:
- Hỗ trợ kinh phí giám định, bình
tuyển chất lượng đàn trâu, bò đực; trâu, bò cái sinh sản phục vụ công tác cải tạo,
nâng cao chất lượng đàn trâu, bò. Mức hỗ trợ 10.000 đồng/con.
- Hỗ trợ mua trâu, bò đực giống
(đủ tiêu chuẩn giống theo quy định): Mức hỗ trợ tối đa 10.000.000 đồng/con trâu,
7.000.000 đồng/con bò.
- Hỗ trợ chăn nuôi trâu, bò
(trâu, bò cái sinh sản; trâu, bò thương phẩm): Mức hỗ trợ tối đa 2.000.000 đồng/con;
trồng mới cỏ cho chăn nuôi trâu, bò, mức hỗ trợ tối đa 15.000.000 đồng/ha.
c) Chăn nuôi gia cầm (gà, vịt,
ngan, ngỗng):
- Gia cầm sản xuất giống: Hỗ trợ
một lần tối đa 20.000 đồng/con.
7.3. Về nuôi trồng thuỷ sản.
a) Đối với nuôi thuỷ sản bằng lồng
trên mặt nước lớn (sông, hồ thuỷ điện Tuyên Quang, hồ thuỷ lợi có diện tích mặt
nước từ 05 ha trở lên). Hỗ trợ một lần giá trị về giống, mức hỗ trợ tối đa
600.000 đồng/lồng đối với lồng nuôi cá truyền thống; 1.600.000 đồng/lồng đối với
lồng nuôi cá đặc sản (cá Chiên, cá Bỗng).
b) Đối với nuôi cá ruộng: hỗ trợ
một lần giá trị về giống cho sản xuất vụ đầu. Mức hỗ trợ tối đa 4.500.000 đồng/ha.
c) Đối với nuôi cá ở eo ngách
trên hồ thuỷ điện Tuyên Quang (có diện tích mặt thoáng từ 03 ha trở lên): Hỗ trợ
một lần giá trị về giống, mức hỗ trợ tối đa 7.000.000 đồng/ha, nhưng không quá
70.000.000 đồng/eo ngách.
7.4. Về thiệt hại do sâu bệnh, dịch
bệnh, thiên tai.
Nhà nước hỗ trợ cho tổ chức, cá
nhân thực hiện dự án chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trong vùng sản xuất
hàng hoá tập trung bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh theo quy định tại Quyết
định 142/2009/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế,
chính sách hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thuỷ sản để khôi phục sản xuất
vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh’’.
4. Sửa đổi
khoản 8.1, bổ sung khoản 8.2 Mục 8 như sau:
‘‘8. Về khuyến nông
8.1. Kinh phí tập huấn, chuyển
giao tiến bộ kỹ thuật cho người sản xuất vận dụng theo mức hỗ trợ quy định tại
Khoản 1, Điều 5, Thông tư liên tịch số 183/2010/TTLT-BTC-BNN ngày 15 tháng 11
năm 2010 của liên Bộ: Tài Chính - Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc
hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước cấp đối với hoạt
động khuyến nông.
Số lượng người được tập huấn:
100% số chủ dự án và chủ hộ thực hiện dự án.
8.2. Hỗ trợ chi phí quản lý dự án:
Mức hỗ trợ bằng 2% kinh phí ngân sách cấp cho thực hiện dự án, tối đa
10.000.000 đồng/dự án trong đó: UBND huyện, thành phố 1%, UBND xã 1%. Nếu chủ dự
án là tổ chức thì hỗ trợ thêm 1% cho chủ dự án, mức hỗ trợ tối đa 5.000.000 đồng/dự
án’’.
5. Sửa đổi Mục
10 như sau:
‘‘10. Hỗ trợ xúc tiến thương mại
10.1. Hỗ trợ một lần kinh phí
xây dựng thương hiệu, đăng ký chất lượng sản phẩm (khi sản phẩm được công nhận).
Mức hỗ trợ tối đa 100.000.000 đồng.
10.2. Hỗ trợ cho tổ chức, cá
nhân sản xuất kinh doanh trong vùng sản xuất hàng hoá tập trung chi phí thuê
gian hàng khi tham gia Hội chợ triển lãm, giới thiệu sản phẩm của vùng sản xuất
hàng hoá tập trung trên địa bàn. Mức hỗ trợ tối đa 4.000.000 đồng/lần/năm đối với
hội chợ cấp tỉnh tổ chức, 10.000.000 đồng/lần/năm đối với hội chợ ngoại tỉnh, hỗ
trợ tham gia hội chợ quốc tế tuỳ theo chương trình cụ thể được cấp có thẩm quyền
phê duyệt’’.
Điều 2.
Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh triển khai, tổ chức thực hiện
Nghị quyết này có hiệu quả và theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 3.
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng
nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này có hiệu lực thi
hành sau 10 ngày, kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khoá XVII, kỳ họp
thứ 3 thông qua ngày 16 tháng 12 năm 2011./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và đầu tư;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Các Sở, ban, ngành liên quan;
- Chánh, Phó VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Công báo Tuyên Quang;
- Lưu: VT, CV.
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Sáng Vang
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC VÀ QUY MÔ
Chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trong
vùng sản xuất hàng hoá tập trung
TT
|
Loại
cây trồng, vật nuôi
|
ĐVT
|
Quy
mô vùng
|
Điều
kiện khác
|
A
|
CÂY TRỒNG
|
|
|
|
1
|
Cây lạc
|
ha
|
>50
|
|
2
|
Cây đậu tương
|
ha
|
>50
|
|
3
|
Cây cam
|
ha
|
>20
|
|
4
|
Cây bưởi
|
ha
|
>
20
|
|
5
|
Cây chuối
|
ha
|
>50
|
|
6
|
Rau
|
ha
|
>20
|
|
7
|
Cây lúa chất lượng
|
ha
|
>200
|
|
B
|
VẬT NUÔI
|
|
|
|
1
|
Giống lợn nái sinh sản
|
con
|
từ
30 trở lên
|
Chủ đầu tư, hộ gia đình, cá
nhân, HTX, Doanh nghiệp nuôi theo hình thức tập trung không hỗ trợ nuôi theo
nhóm hộ
|
2
|
Giống trâu, bò
|
con
|
từ
15 trở lên
|
3
|
Lợn thịt hướng nạc
|
con
|
từ
150 trở lên
|
4
|
Lợn đực giống ngoại
|
con
|
từ
2 trở lên
|
5
|
Gia cầm sản xuất giống nuôi
thường xuyên (không tính gia cầm dưới 7 ngày tuổi)
|
con
|
từ
300 trở lên
|
C
|
THỦY SẢN
|
|
|
|
1
|
Cá lồng
|
lồng
|
>30
|
Lồng có thể tích hữu ích từ
9m3 trở lên
|
2
|
Cá ruộng
|
ha
|
>3
|
3
|
Cá nuôi ở eo ngách lòng hồ thuỷ
điện Tuyên Quang
|
ha/eo
ngách
|
>3
|
PHỤ LỤC II
QUY MÔ DỰ ÁN
Chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trong
vùng sản xuất hàng hoá tập trung
TT
|
Loại
cây trồng,
|
ĐVT
|
Quy
mô của dự án trong vùng sản xuất
|
Điều
kiện khác
|
A
|
CÂY TRỒNG
|
|
|
|
1
|
Cây lạc
|
ha
|
>10
|
Nhóm hộ
|
2
|
Cây đậu tương
|
ha
|
>10
|
3
|
Cây cam
|
ha
|
>5
|
Hộ, cá nhân thuộc dự án có từ
0,5 ha trở lên
|
4
|
Cây bưởi
|
ha
|
>
5
|
5
|
Cây chuối
|
ha
|
>25
|
Nhóm hộ
|
6
|
Rau
|
ha
|
>5
|
Nhóm hộ
|
7
|
Cây lúa chất lượng
|
ha
|
>50
|
|
B
|
VẬT NUÔI
|
|
|
|
1
|
Giống lợn nái sinh sản
|
con
|
từ
30 trở lên
|
Chủ đầu tư phải nuôi theo hình
thực tập trung không hỗ trợ theo nhóm hộ
|
2
|
Giống trâu, bò
|
con
|
từ
15 trở lên
|
3
|
Lợn thịt hướng nạc
|
con
|
từ
150 trở lên
|
4
|
Lợn đực giống ngoại
|
con
|
từ
2 trở lên
|
5
|
Gia cầm sản xuất giống nuôi thường
xuyên (không tính gia cầm dưới 7 ngày tuổi)
|
con
|
từ
300 trở lên
|
C
|
THỦY SẢN
|
|
|
|
1
|
Cá lồng
|
lồng
|
30
đến 100
|
Hộ, cá nhân vùng sản xuất hàng
hóa tập trung có từ 3 lồng cá trở lên
|
2
|
Cá ruộng
|
ha
|
3
đến 20
|
Hộ, cá nhân thuộc dự án có từ 0,5
ha trở lên liền khoảnh
|
3
|
Cá nuôi ở eo ngách lòng hồ thuỷ
điện Tuyên Quang
|
ha/eo
ngách
|
3
đến 10
|