ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1561/QĐ-UBND
|
Nghệ An, ngày 23 tháng 04 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG NHIỆM VỤ: “QUY HOẠCH CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY
TRỒNG TRÊN ĐẤT LÚA TỈNH NGHỆ AN GIAI ĐOẠN 2015 - 2020”
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26/11/2003;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và
PTNT tại Tờ trình số 651/TTr.SNN-KHTC ngày 31 tháng 03 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đề cương
nhiệm vụ Dự án:
“Quy hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng
trên đất lúa tỉnh Nghệ An giai đoạn 2015 - 2020”
(Có Đề cương chi tiết kèm theo).
Điều 2.
1. Sở Nông
nghiệp và PTNT chủ trì, phối hợp với các Sở, Ngành, địa phương, các cơ quan đơn
vị có liên quan khẩn trương triển khai xây dựng Quy hoạch; tổ chức thẩm định,
trình UBND tỉnh phê duyệt.
2. Trên cơ sở đề cương được duyệt, Sở
Nông nghiệp và PTNT lập dự toán kinh phí; Sở Tài chính thẩm định dự toán, tham mưu
mức và nguồn kinh phí trình UBND tỉnh phê duyệt.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các
Sở: Nông nghiệp và PTNT, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Chủ tịch UBND các huyện,
thành, thị; thủ trưởng các cơ quan đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chủ tịch UBND tỉnh (để b/c);
- PCTNN;
- VP UBND tỉnh:
+ PVPTC;
+ Trung tâm tin học - Công báo;
+ Lưu: VT, NN (A Đệ).
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đinh Viết Hồng
|
ĐỀ CƯƠNG QUY HOẠCH CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG
TRÊN ĐẤT TRỒNG LÚA TỈNH NGHỆ AN GIAI ĐOẠN 2015 - 2020
(Kèm
theo Quyết định số 1561/QĐ-UBND ngày 23/4/2015 của UBND tỉnh Nghệ An)
PHẦN MỞ ĐẦU
I. SỰ CẦN THIẾT
PHẢI LẬP QUY HOẠCH
II. NHỮNG CĂN CỨ
ĐỂ LẬP QUY HOẠCH
1. Căn cứ pháp
lý
- Nghị định số 92/2006/NĐ.CP ngày 07 tháng
9 năm 2006 của Chính Phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát
triển kinh tế - xã hội.
- Nghị định số 04/2008/NĐ.CP ngày 11 tháng
01 năm 2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
92/2006/NĐ.CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính Phủ về lập, phê duyệt và quản
lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội.
- Chương trình 21/CT.TU về việc thực hiện
Nghị Quyết TW 7 khóa X về Nông nghiệp, Nông dân, Nông thôn của tỉnh Nghệ An;
- Nghị Quyết số 26/NQ.TU ngày 5 tháng
8 năm 2008 Hội nghị TW7 khóa X về Nông nghiệp, Nông dân, Nông thôn;
- Quyết định số 5260/QĐ-UBND ngày 06/11/2013
của UBND tỉnh về việc ban hành kế hoạch triển khai Chương trình hành động thực
hiện Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 30/07/2013 của Bộ Chính trị về phương hướng,
nhiệm vụ phát triển tỉnh Nghệ An đến năm 2020;
- Quyết định số 6593/QĐ-UBND ngày 31/12/2013
của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Nghệ An
theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững, giai đoạn 2013 -
2020;
- Quyết định số 3367/QĐ-BNN-TT ngày 31/7/2014
của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc phê duyệt Phê duyệt quy hoạch chuyển đổi cơ
cấu cây trồng trên đất trồng lúa giai đoạn 2014 - 2020
- Thông tư số 47/2013/TT/NNPT của Bộ Nông
nghiệp và PTNT về việc hướng dẫn chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa
giai đoạn 2014 - 2020;
- Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế
- xã hội đến năm 2020 của tỉnh Nghệ An đã được phê duyệt, hiện đang được điều
chỉnh, bổ sung;
- Quy hoạch Tổng thể kinh tế - xã hội
đến năm 2020 của các huyện, thành, thị đã được phê duyệt;
- Căn cứ Quyết định số 252/QĐ-UBND ngày
20/01/2015 của UBND tỉnh về việc ban hành Chương trình công tác năm 2015;
- Căn cứ Quyết định số 4531/QĐ-UBND ngày
08/10/2013 của UBND tỉnh về việc phê duyệt QHSDĐ trồng lúa trên địa bàn tỉnh
Nghệ An;
- Căn cứ Thông tư số 01/2012/TT-BKHĐT
ngày 09/02/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư Hướng dẫn xác định mức chi phí cho lập,
thẩm định và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch
ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
- Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT
ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về Hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt,
điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch
ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
2. Căn cứ khác
- Điều kiện khí hậu, đất đai, kinh tế
xã hội,...
- Căn cứ kết quả điều tra tình hình sản
xuất nông nghiệp các huyện, thành phố, thị xã trên địa bàn toàn tỉnh trong những
năm qua và DT đất trồng lúa có khả năng chuyển đổi sang trồng các cây trồng
khác.
- Căn cứ tài liệu bản đồ hiện trạng nông
nghiệp toàn tỉnh tỷ lệ 1/100.000.
III. PHẠM VI NGHIÊN
CỨU, THỜI KỲ LẬP QUY HOẠCH
1. Phạm vi
- Điều tra nghiên cứu toàn tỉnh, nhất
là các vấn đề liên quan SX lúa và chuyển đổi diện tích đất SX lúa...
2. Thời kỳ
- Từ 2015 đến năm 2020.
IV. MỤC ĐÍCH, YÊU
CẦU:
1. Mục đích:
- Làm cơ sở cho việc bố trí, chỉ đạo chuyển
đổi sản xuất một số diện tích đất trồng lúa sang trồng các cây cây trồng khác
nuôi... một cách phù hợp với điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của tỉnh nhằm
khai thác có hiệu quả để phát triển sản xuất nông nghiệp theo hướng sản xuất
hàng hóa gắn với quá trình tái cơ cấu ngành theo hướng nâng cao giá trị gia
tăng và phát triển bền vững, góp phần thúc đẩy phát triển KT - XH, nâng cao đời
sống nhân dân, hoàn thành mục tiêu tổng thể tái cơ cấu kinh tế gắn với chuyển
đổi mô hình tăng trưởng.
2. Yêu cầu:
- Quy hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng
trên đất lúa tỉnh Nghệ An đến năm 2020 phải phù hợp với quy hoạch tổng thể phát
triển KT - XH của tỉnh; các quy hoạch ngành đã được phê duyệt, phù hợp với đề
án tái cơ cấu ngành theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững
đã được UBND tỉnh phê duyệt.
- Đánh giá đúng thực trạng sản xuất lúa
trong thời gian qua, khả năng đảm bảo ANLT, những tồn tại, hạn chế, nguyên
nhân.
- Xác định hệ thống giải pháp đồng bộ
để tổ chức thực hiện quy hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất lúa tỉnh Nghệ
An đến năm 2020.
- Xác định được các dự án ưu tiên để có
cơ sở tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch khả thi có hiệu quả.
V. TÊN GỌI VÀ TỔ
CHỨC QUẢN LÝ QUY HOẠCH:
1. Tên quy hoạch: Quy hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất lúa tỉnh Nghệ An đến
năm 2020
2. Cơ quan tổ chức lập quy hoạch: UBND tỉnh Nghệ An.
3. Cơ quan lập quy hoạch: Sở nông nghiệp và PTNT.
4. Các bước thực hiện:
- Bước 1: Xây dựng đề cương, nhiệm vụ
quy hoạch, dự toán kinh phí và trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt.
- Bước 2: Triển khai nghiên cứu, điều
tra khảo sát thu thập số liệu, tài liệu, xây dựng dự thảo báo cáo tổng hợp, xin
ý kiến vào dự thảo báo cáo tổng hợp.
- Bước 3: Trình thẩm định và phê duyệt
quy hoạch.
Phần thứ nhất
ĐIỀU KIỆN TỰ
NHIÊN - KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ THỰC TRẠNG SẢN XUẤT LÚA , TÌNH HÌNH CHUYỂN ĐỔI CƠ
CẤU CÂY TRỒNG TRÊN ĐẤT LÚA
I. ĐIỀU KIỆN TỰ
NHIÊN
1. Vị trí địa lý
2. Khí hậu thời tiết
Thu thập phân tích những yếu tố khí hậu
thời tiết có tác động mạnh ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống.
3. Địa hình, đất đai
Các dạng địa hình chính, các loại đất
chính, đặc điểm của từng loại địa hình, đất đai có ảnh hưởng đến sự phát triển sản
xuất nông nghiệp nói chung và SX lúa nói riêng.
4. Thủy văn, nguồn nước
Đánh giá về số lượng, chất lượng nguồn
nước (nước mặt, nước ngầm) có ảnh hưởng đến phát triển sản xuất và đời sống,
khả năng khai thác.
II. ĐIỀU KIỆN KT
- XH
1. Dân số lao động
- Dân số, lao động, chất lượng lao động,
trình độ dân trí, tập quán sản xuất.
- Phân tầng xã hội: Phân loại hộ.
2. Khái quát chung về tình hình kinh
tế của tỉnh.
2.1. Tình hình phát triển kinh tế - xã
hội.
2.2. Tác động của quá trình công nghiệp
hóa và đô thị hóa đến sản xuất lúa và ANLT
3. Thực hiện chương trình dồn điền
đổi thửa, tích tụ ruộng đất để hình thành các cánh đồng lớn, chuyển đổi mục đích
sử dụng đất.
- Kết quả thực hiện chuyển đổi ruộng đất:
+ Tổng diện tích được chuyển đổi.
+ Bình quân diện tích/thửa trước và sau
chuyển đổi.
+ Diện tích dồn điền đổi thửa trên đất
lúa.
+ Diện tích dồn điền đổi thửa trên các
loại đất khác.
- Diện tích chuyển mục đích sử dụng từ
nông nghiệp sang phi nông nghiệp trong thời gian qua.
4. Ảnh hưởng chương trình mục tiêu
quốc gia xây dựng nông thôn mới đến vấn đề chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất
lúa.
5. Thực trạng về cơ sở hạ tầng phục
vụ sản xuất nông nghiệp:
- Đánh giá thực trạng về cơ sở hạ tầng
phục vụ sản xuất nông nghiệp: Giao thông, thủy lợi, điện, hệ thống trạm trại,...
- Đánh giá những hạn chế tồn tại và hiệu
quả sử dụng.
III. TÌNH HÌNH
SẢN XUẤT, TIÊU THỤ LÚA GẠO TRONG NƯỚC VÀ THẾ GIỚI
1. Sản xuất lúa gạo ở Nghệ An, trong nước
và Thế giới
2. Diễn biến quy mô đất trồng lúa ở Nghệ
An giai đoạn 2006 - 2014
3. Kết quả sản xuất lúa giai đoạn
2006 - 2014
4. Tình hình ngành thức ăn chăn nuôi
- Số lượng và phân bố cơ sở chế biến thức
ăn chăn nuôi
- Hiện trạng sản xuất thức ăn chăn nuôi
và thủy sản
IV. KẾT QUẢ ĐẠT
ĐƯỢC VÀ NHỮNG THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN TRONG QUÁ TRÌNH CHUYỂN ĐỔI CÂY TRỒNG TRÊN ĐẤT
LÚA
1. Thuận lợi và những thành tựu đạt được.
2. Khó khăn và Nguyên nhân của tồn tại
hạn chế
Phần thứ hai
QUY HOẠCH CHUYỂN
ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG TRÊN ĐẤT LÚA TỈNH NGHỆ AN GIAI ĐOẠN 2015 - 2020
I. PHÂN TÍCH, DỰ
BÁO CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUY HOẠCH CHUYỂN ĐỔI CÂY TRỒNG TRÊN ĐẤT LÚA
- Ảnh hưởng của phát triển kinh tế xã
hội, phát triển nông nghiệp của thế giới, của cả nước, của vùng, của các tỉnh lân
cận, trong đó có nhu cầu bức thiết thực hiện Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp
tỉnh Nghệ An trong thời gian tới.
- Ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên, KT
- XH và tiềm năng của tỉnh.
- Ảnh hưởng của phát triển khoa học kỹ
thuật, tổ chức quản lý.
- Khả năng đầu tư và hiệu quả có thể đạt
dược.
- Khả năng phát triển nguồn nhân lực.
- Thị trường tiêu thụ sản phẩm.
II. QUAN ĐIỂM,
MỤC TIÊU
1. Quan điểm
2. Mục tiêu chuyển
đổi
2.1. Mục tiêu chung
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Năm 2015
- Giai đoạn 2016 - 2020
3. Nguyên tắc chuyển đổi cơ cấu cây trồng
trên đất lúa
4. Yêu cầu chuyển đổi cơ cấu cây trồng
trên đất lúa
III. QUY HOẠCH
SỬ DỤNG ĐẤT LÚA ĐẾN NĂM 2020
IV. ĐỊNH HƯỚNG
CHUYỂN ĐỔI
1. VÙNG ĐÔNG BẮC (Diễn Châu, Yên
Thành, QLưu, Đô Lương và TX Hoàng Mai)
2. VÙNG ĐÔNG NAM (Nam Đàn, Hưng Nguyên,
Nghi Lộc, TP Vinh và TX Cửa Lò)
3. VÙNG TÂY BẮC (Nghĩa Đàn, Tân Kỳ, Quỳ
Hợp, Quỳ Châu và TX Thái Hòa)
4. VÙNG TÂY NAM (Thanh Chương, Anh Sơn,
Con Cuông, Tương Dương và Kỳ Sơn)
V. CÁC DỰ ÁN ƯU
TIÊN
VI. CÁC GIẢI PHÁP
THỰC HIỆN
1. Rà soát quỹ đất, kế hoạch chuyển đổi
cơ cấu cây trồng trên đất lúa
2. Nâng cao nhận thức, tập trung chỉ đạo
và thực hiện quy hoạch
3. Khoa học công nghệ
4. Tổ chức sản xuất
5. Giải pháp về cơ chế chính sách
6. Giải pháp đầu tư hệ thống cơ sở hạ
tầng kỹ thuật phục vụ sản xuất nông nghiệp.
7. Giải pháp về bảo vệ môi trường
8. Tổng hợp và dự báo nguồn vốn đầu tư
VII. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
- Tiến độ thực hiện quy hoạch
- Phân công tổ chức thực hiện quy hoạch
Phân công, phân nhiệm tổ chức thực hiện
quy hoạch, nêu rõ trách nhiệm của các Sở, Ban, Ngành, tổ chức đoàn thể cấp tỉnh;
UBND các huyện, thành, thị trong tổ chức thực hiện quy hoạch; các tổ chức kinh
tế...
Phần thứ ha
KẾT LUẬN - KIẾN
NGHỊ
I. Kết luận
II. Kiến nghị
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN