Quyết định 27/2009/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành
Số hiệu | 27/2009/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 30/12/2009 |
Ngày có hiệu lực | 09/01/2010 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Cà Mau |
Người ký | Phạm Thành Tươi |
Lĩnh vực | Bất động sản |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 27/2009/QĐ-UBND |
Cà Mau, ngày 30 tháng 12 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT, THUÊ MẶT NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban
nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về
thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy
định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ
và tái định cư;
Căn cứ Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm
2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ thông tư số 141/2007/TT-BTC ngày 30 tháng 11 năm 2007 của Bộ Tài chính
hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm
2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP
ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 172/TTr - STC ngày 08
tháng 12 năm 2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Cà Mau như sau:
1. Đơn giá thuê đất:
a. Đơn giá thuê đất sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp:
- Các phường thuộc thành phố Cà Mau: 1,5% giá đất phi nông nghiệp/năm;
- Các xã thuộc thành phố Cà Mau: 1,0% giá đất phi nông nghiệp/năm;
- Các thị trấn thuộc huyện: 1,0% giá đất phi nông nghiệp/năm;
- Các xã thuộc huyện: 0,5% giá đất phi nông nghiệp/năm.
b. Đơn giá thuê đất sử dụng vào mục đích nông nghiệp:
- Các phường thuộc thành phố Cà Mau: 1,0% giá đất nông nghiệp/năm;
- Các xã thuộc thành phố Cà Mau: 0,5% giá đất nông nghiệp/năm;
- Các thị trấn thuộc huyện: 0,5% giá đất nông nghiệp/năm;
- Các xã thuộc huyện: 0,25% giá đất nông nghiệp/năm.
2. Đơn giá thuê mặt nước do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định cho từng dự án theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính.
Điều 2. Căn cứ đơn giá thuê đất tại khoản 1, Điều 1 của Quyết định này:
1. Giám đốc Sở Tài chính quyết định đơn giá cho thuê đất cho từng dự án cụ thể đối với trường hợp tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài thuê đất.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau quyết định đơn giá thuê đất cho từng dự án cụ thể đối với hộ gia đình, cá nhân thuê đất.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 24/2006/QĐ-UBND ngày 31 tháng 5 năm 2006 của UBND tỉnh về giá thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Cà Mau./.
Nơi nhận: |
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |