Quyết định 268/QĐ-UBDT năm 2017 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban Dân tộc

Số hiệu 268/QĐ-UBDT
Ngày ban hành 25/05/2017
Ngày có hiệu lực 25/05/2017
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Uỷ ban Dân tộc
Người ký Đỗ Văn Chiến
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN DÂN TỘC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 268/QĐ-UBDT

Hà Nội, ngày 25 tháng 05 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA VĂN PHÒNG ỦY BAN DÂN TỘC

BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN DÂN TỘC

Căn cứ Nghị định 123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;

Căn cứ Nghị định số 13/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Chánh Văn phòng Ủy ban Dân tộc,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Vị trí, chức năng

Văn phòng Ủy ban Dân tộc (sau đây gọi tắt là Văn phòng Ủy ban) là tổ chức thuộc Ủy ban Dân tộc (sau đây gọi tắt là Ủy ban), thực hiện chức năng tham mưu tng hợp về chương trình, kế hoạch công tác và phục vụ các hoạt động của Ủy ban; giúp Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc (sau đây gọi tắt là Bộ trưởng, Chủ nhiệm) tng hợp, theo dõi, đôn đốc các tổ chức, đơn vị thuộc Ủy ban thực hiện chương trình, kế hoạch công tác của Ủy ban đã được phê duyệt. Giúp Bộ trưởng, Chủ nhiệm thực hiện quản lý nhà nước về công tác dân tộc và theo dõi, kiểm tra, đôn đốc tình hình thực hiện chính sách dân tộc trên địa bàn các tỉnh, thành phố: Ninh Thuận, Bình Thuận, Đồng Nai, Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Long An, Bà Rịa - Vũng Tàu, thành phố Hồ Chí Minh (09 tỉnh, thành phố; sau đây gọi tắt là địa bàn). Tổ chức thực hiện công tác hành chính, văn thư, lưu trữ; quản lý cơ sở vật chất - kỹ thuật, tài sản, kinh phí hoạt động, bảo đảm phương tiện, điều kiện làm việc, phục vụ chung cho hoạt động của Ủy ban và công tác quản trị nội bộ.

Văn phòng Ủy ban có con dấu riêng và tài khoản theo quy định của pháp luật.

Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn

1. Tham mưu tổng hợp, xây dựng, đôn đốc và theo dõi tình hình thực hiện chương trình công tác của Ủy ban:

a) Xây dựng, trình Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban lịch làm việc tuần của Bộ trưởng, Chủ nhiệm và các Thứ trưởng, Phó Chủ nhiệm Ủy ban (gọi chung là Lãnh đạo Ủy ban);

b) Theo dõi, đôn đốc các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban, các cơ quan, tổ chức liên quan thực hiện chương trình, kế hoạch công tác, Quy chế làm việc của Ủy ban, việc chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính; tổng hợp kết quả thực hiện và kiến nghị Lãnh đạo Ủy ban các nhiệm vụ, các giải pháp cần tập trung chỉ đạo, điều hành bảo đảm thực hiện chương trình công tác tuần và Quy chế làm việc của Ủy ban;

c) Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu khoa học, xây dựng các đề án, dự thảo văn bản, các báo cáo do Lãnh đạo Ủy ban giao;

2. Giúp Lãnh đạo Ủy ban điều hành và quản lý các hoạt động của Ủy ban:

a) Là đầu mối giúp Lãnh đạo Ủy ban quan hệ với các cơ quan của Đảng, Quốc hội, Chính phủ, Chủ tịch Nước, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tquốc Việt Nam, các bộ, ngành, địa phương và các cơ quan, tổ chức khác theo phân công của Bộ trưởng, Chủ nhiệm;

b) Thực hiện nhiệm vụ Người phát ngôn của Ủy ban Dân tộc theo quy định của pháp luật và của Ủy ban Dân tộc; tiếp nhận và cung cấp thông tin hàng ngày phục vụ công tác quản lý, điều hành của Lãnh đạo Ủy ban;

c) Tiếp nhận hồ sơ, tài liệu trình Lãnh đạo Ủy ban; kiểm tra và có ý kiến về hồ sơ tài liệu, văn bản trước khi trình Lãnh đạo Ủy ban xem xét, giải quyết;

d) Thông báo ý kiến kết luận, chỉ đạo của Lãnh đạo Ủy ban đến các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban, các tổ chức, cơ quan, cá nhân có liên quan; theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các văn bản, ý kiến kết luận, chỉ đạo của Lãnh đạo Ủy ban;

đ) Tổ chức các cuộc họp, làm việc với các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban, các tổ chức, cơ quan, cá nhân liên quan; chủ trì hoặc phối hợp với các Vụ, đơn vị liên quan chuẩn bị chương trình, nội dung, văn bản, tài liệu và các điều kiện đphục vụ lãnh đạo Ủy ban chỉ đạo, điều hành, tiếp dân, làm việc, tổ chức các cuộc họp, hội nghị, hội thảo, đi công tác; chủ trì, phi hp với các Vụ, đơn vị chuẩn bị nội dung, tài liệu phục vụ Bộ trưởng, Chủ nhiệm dự các cuộc họp thường kỳ của Chính phủ khi Bộ trưởng, Chủ nhiệm yêu cầu;

e) Tham mưu, giúp Lãnh đạo Ủy ban tổ chức thăm hỏi, động viên đồng bào các dân tộc thiểu số, đón tiếp đồng bào dân tộc thiểu số về thăm Ủy ban Dân tộc theo các Quy chế hiện hành.

3. Quản lý công tác văn thư, lưu trữ:

a) Tổ chức thực hiện công tác văn thư, lưu trữ và bảo mật thông tin, tài liệu trong cơ quan Ủy ban theo quy định của pháp luật và của Ủy ban;

b) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện công tác văn thư, lưu trữ, bảo mật theo quy định của pháp luật đối với các đơn vị thuộc Ủy ban;

c) Quản lý con dấu của Ủy ban và Văn phòng Ủy ban theo quy định.

4. Thực hiện công tác hành chính, cải cách hành chính; thường trực tham mưu giúp Lãnh đạo Ủy ban xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001: 2008; tổ chức thực hiện công tác lễ tân, hậu cn phục vụ các cuộc họp, hội nghị, hội thảo và các hoạt động khác của Ủy ban.

5. Quản lý nguồn kinh phí nhà nước, các nguồn kinh phí khác và thực hiện công tác kế toán - tài chính theo phân cấp của Ủy ban và quy định của pháp luật.

[...]