ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2674/QĐ-UBND
|
Quảng Nam, ngày
11 tháng 11 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH PHỐI HỢP CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ NHÀ Ở GIỮA
CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CÓ THẨM QUYỀN LÀM THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN VÀ CƠ QUAN QUẢN
LÝ NHÀ Ở TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày
27/11/2023;
Căn cứ Luật Đất đai ngày
18/01/2024;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Xây dựng tại Tờ trình số 113/TTr-SXD ngày 04/11/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
1. Quyết định này quy định
trách nhiệm phối hợp cung cấp thông tin về nhà ở giữa cơ quan nhà nước có thẩm
quyền làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận và cơ quan quản lý nhà ở tại địa phương để
bảo đảm thống nhất về các thông tin nhà ở, đất ở ghi trong hồ sơ nhà ở trên địa
bàn tỉnh Quảng Nam theo quy định tại khoản 2 Điều 120 Luật Nhà ở năm 2023.
2. Đối với nội dung không quy định
trong Quyết định này thì thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh;
cơ quan quản lý nhà ở cấp huyện; cơ quan nhà nước có thẩm quyền làm thủ tục cấp
Giấy chứng nhận; UBND các huyện, thị xã, thành phố; tổ chức, cá nhân có liên
quan đến quy định của Quyết định này.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ
1. Giấy chứng nhận là Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
2. Cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh
là Sở Xây dựng.
3. Cơ quan quản lý nhà ở cấp
huyện là Phòng Quản lý đô thị hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng.
4. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền
làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh là Sở Tài
nguyên và Môi trường.
5. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền
làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận thuộc thẩm quyền của UBND các huyện, thị xã,
thành phố là Phòng Tài nguyên và Môi trường.
6. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền
làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận, xác nhận thay đổi đối với trường hợp đăng ký
biến động là Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất
đai.
Điều 4.
Nguyên tắc phối hợp
1. Bảo đảm đồng bộ, thống nhất,
chặt chẽ, kịp thời, công khai, minh bạch.
2. Xác định rõ cơ quan, đơn vị
chủ trì, phối hợp; trách nhiệm, quyền hạn của người đứng đầu cơ quan, đơn vị; nội
dung, thời hạn, cách thức thực hiện; chế độ thông tin, báo cáo.
3. Tuân thủ các quy định của
pháp luật hiện hành; phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, quy chế tổ chức
hoạt động của từng cơ quan, đơn vị và trách nhiệm, quyền hạn của công chức,
viên chức, người lao động.
4. Các bên liên quan phải chủ động
cùng phối hợp, bàn bạc giải quyết các vướng mắc, phát sinh trong quá trình phối
hợp giải quyết hồ sơ, nếu có vướng mắc mà các bên không thống nhất được cách giải
quyết thì cơ quan chủ trì báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
Điều 5. Nội
dung phối hợp cung cấp thông tin về nhà ở
Nội dung phối hợp cung cấp
thông tin về nhà ở theo quy định tại khoản 2 Điều 119 Luật Nhà ở năm 2023:
a) Đối với nhà ở tại đô thị và
nông thôn được tạo lập trước ngày 01 tháng 7 năm 2006 thì phải có giấy tờ chứng
minh việc tạo lập hợp pháp nhà ở hoặc có bản kê khai thông tin về nhà ở theo
quy định của pháp luật về nhà ở.
b) Đối với nhà ở tại đô thị được
tạo lập kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2006 thì hồ sơ nhà ở bao gồm giấy tờ chứng
minh việc tạo lập hợp pháp nhà ở; giấy tờ xác định đơn vị tư vấn, đơn vị thi
công, bản vẽ thiết kế, bản vẽ sơ đồ nhà ở, đất ở, hồ sơ hoàn công theo quy định
của pháp luật về xây dựng (nếu có).
c) Đối với nhà ở tại nông thôn
được tạo lập kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2006 thì hồ sơ nhà ở bao gồm giấy tờ chứng
minh việc tạo lập hợp pháp nhà ở và bản vẽ thiết kế, bản vẽ sơ đồ nhà ở, đất ở
(nếu có).
d) Đối với trường hợp xây dựng
nhà ở theo dự án thì hồ sơ nhà ở bao gồm hồ sơ dự án đầu tư xây dựng nhà ở và hồ
sơ hoàn công theo quy định của pháp luật về xây dựng.
Điều 6.
Phương thức phối hợp
Khi làm thủ tục cấp Giấy chứng
nhận, cơ quan có thẩm quyền làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận có trách nhiệm cung
cấp thông tin về nhà ở theo quy định tại Điều 3 quy định này cho cơ quan quản
lý nhà ở cùng cấp để thiết lập hồ sơ nhà ở.
1. Định kỳ trước ngày 05 của
tháng đầu Quý, cơ quan nhà nước có thẩm quyền làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận
có trách nhiệm cung cấp thông tin về nhà ở các trường hợp đã cấp Giấy chứng nhận
trong tháng trước đó cho cơ quan quản lý nhà ở theo quy định tại Điều 7 Quyết định
này để thiết lập hồ sơ nhà ở.
2. Đối với các trường hợp cơ
quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đã thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận
trước thời điểm Quy định này có hiệu lực, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy cứng
nhận xây dựng kế hoạch cung cấp thông tin cho cơ quan quản lý nhà ở, theo các mốc
thời gian sau:
a) Đối với nhà ở được tạo lập kể
từ ngày 01 tháng 7 năm 2006: hoàn thành việc cung cấp thông tin trước ngày
30/6/2025.
b) Đối với nhà ở được tạo lập
trước ngày 01 tháng 7 năm 2006: hoàn thành việc cung cấp thông tin trước ngày
30/12/2025.
3. Thông tin về nhà ở theo quy
định tại Điều 5 Quyết định này:
Danh sách tổng hợp theo Phụ lục
kèm theo Quyết định này, kèm tệp tin định dạng excel.
Thông tin về nhà ở theo quy định
tại Điều 5 Quyết định này được định dạng tệp tin pdf.
Thông tin về nhà ở có thể thực
hiện dưới dạng giấy hoặc các định dạng khác (pdf,..) tùy vào khối lượng và tính
chất của từng loại hồ sơ do người sử dụng đất nộp khi thực hiện thủ tục hành
chính.
Điều 7.
Trách nhiệm của các cơ quan
1. Trách nhiệm của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận
a) Sở Tài nguyên và Môi trường:
Khi làm thủ tục cấp Giấy chứng
nhận lần đầu cho tổ chức trong nước, tổ chức nước ngoài được sở hữu nhà ở tại
Việt Nam, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt
Nam, nhà ở thuộc dự án đầu tư xây dựng nhà ở có trách nhiệm cung cấp thông tin
về nhà ở theo quy định tại khoản 3 Điều 6 Quyết định này cho Sở Xây dựng.
Chỉ đạo Văn phòng Đăng ký đất
đai tỉnh cung cấp thông tin về nhà ở theo quy định tại khoản 3 Điều 6 Quyết định
này cho Sở Xây dựng khi thực hiện thủ tục đăng ký biến động đối với trường hợp
đăng ký quyền sở hữu nhà ở gắn liền với thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận,
đăng ký thay đổi về nhà ở gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký của tổ chức
trong nước, tổ chức nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam, cá nhân nước
ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam.
Chỉ đạo Văn phòng đăng ký đất
đai tỉnh, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cung cấp thông tin về nhà ở theo
quy định tại khoản 3 Điều 6 Quyết định này cho UBND các huyện, thị xã, thành phố
khi thực hiện thủ tục đăng ký biến động đối với trường hợp đăng ký quyền sở hữu
nhà ở gắn liền với thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận, đăng ký thay đổi về
nhà ở gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký của cá nhân trong nước, người
gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài.
b) UBND các huyện, thị xã,
thành phố: Chỉ đạo các phòng chuyên môn trực thuộc thực hiện việc phối hợp cung
cấp thông tin và lập, lưu trữ hồ sơ nhà ở của hộ gia đình, cá nhân trong nước,
người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
2. Trách nhiệm của cơ quan quản
lý nhà ở
a) Sở Xây dựng: Tổ chức tiếp nhận,
thực hiện công tác lập, lưu trữ hồ sơ nhà ở của tổ chức trong nước, tổ chức nước
ngoài, cá nhân nước ngoài và dự án đầu tư xây dựng nhà ở trên địa bàn.
b) Cơ quan quản lý nhà ở cấp
huyện: Tiếp nhận, thực hiện công tác lập, lưu trữ hồ sơ nhà ở của hộ gia đình,
cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài trên địa bàn.
Điều 8. Điều
khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể
từ ngày ký.
2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
Giám đốc các sở: Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng; Chủ tịch UBND các huyện,
thị xã, thành phố; Giám đốc Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh, Giám đốc Chi nhánh
Văn phòng đăng ký đất đai và thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 8;
- Bộ Xây dựng;
- TTTU, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- CPVP;
- Lưu: VT, TH, KTTH, KTN(Đ).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Nam Hưng
|
PHỤ LỤC
BIỂU MẪU CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ NHÀ Ở
(Kèm Quyết định số 2674/QĐ-UBND ngày 11/11/2024 của UBND tỉnh Quảng Nam)
DANH
SÁCH TỔNG HỢP THÔNG TIN VỀ NHÀ Ở
Kỳ
cung cấp: Tháng ……/năm….
1. Đơn vị cung cấp thông tin, dữ
liệu: …………………………………………
2. Đơn vị tiếp nhận thông tin,
dữ liệu: …………………………………………
3. Nội dung thông tin, dữ liệu
cung cấp:
Stt
|
Tên chủ sở hữu
|
Đối tượng sở hữu
|
Địa chỉ nhà ở
|
Loại nhà ở
|
Diện tích (m2)
|
Thông tin nguồn gốc sở hữu
|
Ghi chú
|
Tổ chức trong nước
|
Tổ chức nước ngoài
|
Cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài
|
Cá nhân nước ngoài, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài
|
Riêng lẻ
|
Nhà chung cư
|
Diện tích lô đất
|
Diện tích xây dựng
|
Diện tích sàn xây dựng
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…, ngày tháng năm…
ĐƠN VỊ CUNG CẤP THÔNG TIN
(Ký tên, đóng dấu)
|
HƯỚNG
DẪN NHẬP THÔNG TIN
1
|
Đơn vị cung cấp thông tin,
dữ liệu:
|
-
|
Sở Tài nguyên và Môi trường;
Văn phòng đăng ký đất đai; Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai; Phòng TNMT.
|
2
|
Đơn vị tiếp nhận thông
tin, dữ liệu:
|
-
|
Sở Xây dựng: Khi tiếp nhận
thông tin nhà ở của tổ chức trong nước, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước
ngoài và dự án đầu tư xây dựng nhà ở trên địa bàn.
|
-
|
Phòng Quản lý đô thị (đối
với UBND thành phố Tam Kỳ, Hội An, thị xã Điện Bàn); phòng Kinh tế và Hạ tầng
(đối với các huyện): khi tiếp nhận thông tin nhà ở của hộ gia đình, cá nhân
trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
|
3
|
Đối với cột thông tin Tên
chủ sở hữu: Tên chủ sở hữu nhà ở
|
4
|
Đối với cột Đối tượng sở hữu:
Đánh dấu "x" vào ô thông tin phù hợp
|
-
|
Tổ chức trong nước.
|
-
|
Tổ chức nước ngoài.
|
-
|
Cá nhân nước ngoài.
|
5
|
Đối với cột địa chỉ nhà ở:
Thông tin địa chỉ nhà ở đề nghị làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận
|
6
|
Đối với cột loại nhà ở, gồm:
Đánh dấu "x" vào ô thông tin phù hợp
|
-
|
Nhà ở riêng lẻ (là nhà ở được
xây dựng trên thửa đất ở riêng biệt thuộc quyền sử dụng của tổ chức, cá nhân
hoặc trên đất thuê, đất mượn của tổ chức, cá nhân, bao gồm nhà biệt thự, nhà ở
liền kề và nhà ở độc lập, được xây dựng với mục đích để ở hoặc mục đích sử dụng
hỗn hợp)
|
-
|
Nhà chung cư (là nhà ở có
từ 02 tầng trở lên, có nhiều căn hộ, có lối đi, cầu thang chung, có phần sở hữu
riêng, phần sở hữu chung và hệ thống công trình hạ tầng sử dụng chung cho gia
đình, cá nhân, tổ chức, bao gồm nhà chung cư được xây dựng với mục đích để ở
và nhà chung cư được xây dựng có mục đích sử dụng hỗn hợp)
|
7
|
Đối với cột diện tích: Thông
tin diện tích nhà ở đề nghị làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận
|
-
|
Diện tích lô đất: Diện
tích đất được cấp Giấy chứng nhận.
|
-
|
Diện tích xây dựng: Diện tích
xây dựng nhà ở được cấp Giấy chứng nhận.
|
-
|
Diện tích sàn xây dựng: Tổng
diện tích sàn của tất cả các tầng, bao gồm cả các tầng hầm, tầng nửa hầm, tầng
lửng, tầng kỹ thuật, tầng áp mái và tầng tum.
|