ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2634/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày
01 tháng 10 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP TRONG GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC ĐỐI VỚI
CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ THUỘC NGUỒN VỐN NGOÀI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA
LIÊN THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai số
45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Xây dựng số 62/2020/QH14 ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Nhà ở số
65/2014/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2014; Văn bản hợp nhất Luật Nhà ở số
03/VBHN-VPQH ngày 15 tháng 7 năm 2020;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp số
59/2020/QH14 ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đầu tư số
61/2020/QH14 ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Đầu tư;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Kế hoạch và Đầu tư.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp
trong giải quyết các thủ tục đối với các dự án đầu tư thuộc nguồn vốn ngoài
ngân sách Nhà nước theo cơ chế một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Điều 2.
Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với
Thủ trưởng Sở, ngành, đơn vị có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố triển khai thực hiện Quy chế này.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các
Sở, ngành, đơn vị có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký, Quyết định này thay thế Quyết định số 1198/QĐ-UBND ngày 06/6/2017 của Ủy
ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế phối hợp trong giải quyết các thủ tục đối với
các dự án đầu tư thuộc nguồn vốn ngoài ngân sách Nhà nước theo cơ chế một cửa
liên thông trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thường trực Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- LĐ VP. UBND tỉnh;
- Báo VL;
- Sở Tư pháp;
- P. KTNV;
- TTTHCB; TTPVHCC;
- Lưu: VT, 1.12.06.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Quang Trung
|
QUY CHẾ
PHỐI HỢP TRONG GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN ĐẦU
TƯ THUỘC NGUỒN VỐN NGOÀI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
(kèm theo Quyết định số 2634/QĐ-UBND, ngày 01/10/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Vĩnh Long)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
1. Quy chế này quy định về đối
tượng, nguyên tắc, nội dung, cơ chế, quy trình, trách nhiệm phối hợp thực hiện
thủ tục đầu tư, các thủ tục khác có liên quan trong giải quyết các thủ tục đối
với các dự án đầu tư thuộc nguồn vốn ngoài ngân sách Nhà nước theo cơ chế một cửa
liên thông trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long;
2. Quy chế này không áp dụng đối
với các dự án đầu tư trong Khu công nghiệp; các dự án đầu tư theo hình thức đối
tác công tư (PPP);
3. Những nội dung, thủ tục khác
có liên quan đến dự án đầu tư thuộc nguồn vốn ngoài ngân sách Nhà nước không
nêu trong Quy chế này được thực hiện theo các quy định của pháp luật hiện hành
về đầu tư, xây dựng, đấu thầu, đất đai, nhà ở và các quy định pháp luật khác có
liên quan.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng,
Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành
phố (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp huyện) và các Sở ngành, cơ quan, đơn vị
có liên quan đến quy trình tiếp nhận và giải quyết thủ tục đầu tư theo quy định
tại Khoản 1 Điều 1 Quy chế này.
Điều 3.
Nguyên tắc phối hợp
1. Niêm yết công khai, đầy đủ,
kịp thời các thủ tục hành chính tại Quyết định công bố thủ tục hành chính của Ủy
ban nhân dân tỉnh theo quy định;
2. Bảo đảm giải quyết công việc
nhanh chóng, thuận tiện cho nhà đầu tư; việc yêu cầu bổ sung hồ sơ chỉ được thực
hiện một lần trong suốt quá trình giải quyết hồ sơ tại một cơ quan chuyên môn;
3. Bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ
giữa các cơ quan trong giải quyết các thủ tục hành chính có liên quan đến dự án
đầu tư;
4. Tuân thủ các quy định của
Quy chế này và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
Điều 4. Nội
dung phối hợp
1. Thủ tục chấp thuận chủ
trương đầu tư và Điều chỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân tỉnh;
2. Thủ tục cấp, điều chỉnh và
thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án;
3. Thủ tục giao đất, cho thuê đất,
cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thẩm
định nhu cầu sử dụng đất; điều kiện giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử
dụng đất; cấp quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
4. Thẩm định báo cáo nghiên cứu
khả thi xây dựng và thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở, cấp Giấy
phép xây dựng công trình;
5. Các nội dung khác có liên
quan đến dự án đầu tư, không thuộc các thủ tục được quy định tại Điều này thực
hiện theo hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ và giải quyết thủ
tục hành chính theo quy định pháp luật.
Điều 5. Cơ
chế phối hợp
1. Các cơ quan được giao là đầu
mối quy định tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết các hồ sơ có liên quan
theo quy định tại Điều 8, Điều 9, Điều 10 Quy chế này chịu trách nhiệm về tính
đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ thực hiện liên thông; lập và chuyển hồ sơ cho cơ
quan có thẩm quyền để giải quyết các thủ tục hành chính có liên quan.
2. Cơ quan chủ trì có trách nhiệm
lấy ý kiến bằng văn bản của các cơ quan liên quan theo quy định, văn bản lấy ý
kiến phải nêu rõ nội dung lấy ý kiến đối với từng cơ quan, đơn vị có liên quan.
3. Cơ quan có chức năng giải
quyết thủ tục hành chính tiếp nhận hồ sơ và có trách nhiệm xử lý, gửi văn bản
có ý kiến đến cơ quan chủ trì lấy ý kiến và phải đúng thời gian, đúng nội dung
theo yêu cầu của cơ quan chủ trì. Quá thời gian yêu cầu, đơn vị được lấy
ý kiến không có văn bản trả lời, không thông tin phản hồi lý do chậm trả lời hoặc
có văn bản trả lời nhưng không nêu rõ quan điểm của đơn vị thì được xem như đã
chấp thuận với nội dung lấy ý kiến; người đứng đầu đơn vị hoàn toàn chịu tránh
nhiệm đối với nội dung được lấy ý kiến thuộc chức năng quản lý của đơn vị mình
theo quy định pháp luật.
4. Khi đơn vị chủ trì tổ chức cuộc
họp, thủ trưởng đơn vị được mời không trực tiếp dự họp phải cử người đại diện
tham dự họp, ý kiến phát biểu của người dự họp phải nêu quan điểm giải quyết vấn
đề của đơn vị, ý kiến của người dự họp thay chính là ý kiến của thủ trưởng đơn
vị. Trường hợp có bên không thống nhất nội dung kết luận thì ý kiến sẽ được lưu
trong biên bản cuộc họp và báo cáo cơ quan có thẩm quyền quyết định.
Chương II
QUY TRÌNH, TRÁCH NHIỆM
GIẢI QUYẾT THỦ TỤC ĐẦU TƯ
Điều 6. Quy
trình thực hiện liên thông các thủ tục hành chính
1. Trong thời hạn 03 ngày làm
việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ của nhà đầu tư, cơ quan đầu mối tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả có trách nhiệm gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của cơ quan,
đơn vị có liên quan bằng văn bản.
2. Các cơ quan, đơn vị được lấy
ý kiến phải gửi ý kiến góp ý bằng văn bản đến cơ quan chủ trì theo thời hạn được
nêu trong văn bản lấy ý kiến của cơ quan chủ trì.
3. Trong thời hạn quy định, cơ
quan chủ trì lập báo cáo thẩm định trình phê duyệt hoặc phê duyệt theo quy định
đối với từng nội dung quy định tại Điều 4 Quy chế này.
4. Khi nhận được hồ sơ và báo
cáo thẩm định, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định chấp thuận theo nội
dung báo cáo thẩm định trong thời gian quy định của từng thủ tục hành chính có
liên quan. Trường hợp Ủy ban nhân dân tỉnh không chấp thuận thì có văn bản trả
lời và nêu rõ lý do.
5. Cơ quan chủ trì thông báo kết
quả giải quyết thủ tục cho nhà đầu tư khi nhận được kết quả từ Ủy ban nhân dân
tỉnh.
Điều 7.
Trách nhiệm của các Sở ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Thủ trưởng các Sở ngành, Ủy
ban nhân dân cấp huyện, đơn vị có liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ, xây dựng
quy trình và các thủ tục nội bộ bao gồm trình tự giải quyết các thủ tục hành
chính từ khâu tiếp nhận, xử lý hồ sơ đến trả kết quả cho nhà đầu tư, thống nhất
với cơ quan đầu mối bảo đảm thực hiện đúng thời hạn quy định tại quy chế này và
phải niêm yết công khai.
2. Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của các Sở ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, đơn vị có liên quan chịu trách
nhiệm hướng dẫn trình tự, thủ tục liên quan đến thẩm quyền, trách nhiệm của đơn
vị mình theo quy định pháp luật và giải quyết thủ tục theo nguyên tắc một cửa tại
bộ phận “tiếp nhận, thẩm định, phê duyệt, trả kết quả”.
3. Các Sở ngành, Ủy ban nhân
dân cấp huyện, đơn vị có liên quan ban hành danh mục tài liệu trong hồ sơ, bao
gồm: Số lượng các loại giấy tờ, hướng dẫn chi tiết về bộ hồ sơ, quy chuẩn các mẫu
biểu cần thiết đối với nhà đầu tư trong lĩnh vực, thủ tục phụ trách và niêm yết
công khai tại cơ quan và trên cổng thông tin điện tử của đơn vị.
4. Thủ trưởng các Sở ngành, Ủy
ban nhân dân cấp huyện, đơn vị có liên quan căn cứ chức năng nhiệm vụ được giao
phân công, tổ chức thực hiện nghiêm các nội dung tại Quy chế này và các quy định
pháp luật có liên quan.
Điều 8.
Trách nhiệm của Sở Kế hoạch và Đầu tư
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ
quan đầu mối tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục đăng ký đầu tư đối
với dự án đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư gồm: các thủ tục Quyết định chấp
thuận chủ trương đầu tư và Điều chỉnh Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư của
Ủy ban nhân dân tỉnh; thủ tục cấp, điều chỉnh và thu hồi Giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư; ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án.
2. Chủ trì, phối hợp với các Sở,
ngành đơn vị có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định hồ sơ, báo cáo
Ủy ban nhân dân tỉnh cấp, điều chỉnh Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư; cấp,
điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
3. Công khai quy trình, hướng dẫn
thủ tục ký quỹ đầu tư; xác định số tiền ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án theo quy
định; thỏa thuận ký quỹ, quản lý và hoàn trả tiền ký quỹ cho nhà đầu tư theo
quy định;
4. Chủ trì, phối hợp với các Sở
ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện giám sát, kiểm tra, thanh tra và tổng hợp,
đánh giá tình hình thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh.
Điều 9.
Trách nhiệm của Sở Tài nguyên và Môi trường
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
là cơ quan đầu mối tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục liên quan
đến giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, thẩm định nhu cầu sử dụng đất; điều kiện giao đất, cho
thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất; cấp quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất;
2. Phối hợp thẩm định năng lực
của nhà đầu tư trong bước lựa chọn nhà đầu tư;
3. Thông tin bằng văn bản cho Sở
Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng về nội dung các quy hoạch sử dụng
đất, quy hoạch có tính chất kỹ thuật chuyên ngành do ngành quản lý đã được phê
duyệt, phê duyệt điều chỉnh có liên quan đến các dự án thuộc phạm vi điều chỉnh
của Quy chế này;
4. Chủ trì phối hợp với các Sở
ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện kiểm tra tình hình quản lý và sử dụng đất
đai, việc thực hiện các giải pháp bảo vệ môi trường tại các dự án; xử lý, hoặc
đề xuất cơ quan thẩm quyền xử lý vi phạm trong việc sử dụng đất đai, bảo vệ môi
trường theo quy định.
Điều 10.
Trách nhiệm của Sở Xây dựng
1. Sở Xây dựng là cơ quan đầu mối
tiếp nhận hồ sơ báo cáo nghiên cứu khả thi xây dựng và thiết kế xây dựng triển
khai sau thiết kế cơ sở, cấp giấy phép xây dựng công trình;
2. Chủ trì, phối hợp với các Sở
ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét hồ sơ báo cáo nghiên cứu khả thi xây
dựng và thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở, cấp giấy phép xây dựng
công trình;
3. Phối hợp với các Sở ngành và
Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện công tác quản lý và hướng dẫn nhà đầu tư thực
hiện xây dựng theo quy hoạch, kiến trúc được duyệt; chủ trì hướng dẫn nhà đầu
tư lập nhiệm vụ quy hoạch và quy hoạch chi tiết xây dựng, quy hoạch tổng mặt bằng
các dự án; có ý kiến về quy hoạch khi Ủy ban nhân dân cấp huyện lấy ý kiến làm
cơ sở để Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt quy hoạch theo phân cấp;
4. Có ý kiến thỏa thuận về vị
trí mặt bằng xây dựng đối với các dự án không bắt buộc phải lập quy hoạch chi
tiết;
5. Thông tin bằng văn bản cho Sở
Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường về nội dung các
quy hoạch xây dựng, đô thị, quy hoạch có tính chất kỹ thuật chuyên ngành do
ngành quản lý đã được phê duyệt, phê duyệt điều chỉnh có liên quan đến các dự
án thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy chế này;
6. Phối hợp thẩm định năng lực
của nhà đầu tư trong bước lựa chọn nhà đầu tư;
7. Phối hợp với Ủy ban nhân dân
cấp huyện rà soát, thống kê danh sách các dự án đã được phê duyệt quy hoạch chi
tiết, gửi đến Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì cùng các Sở ngành, địa phương liên
quan đề xuất triển khai đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu lựa chọn nhà đầu
tư thực hiện dự án theo quy định.
Điều 11.
Trách nhiệm của Sở Tài chính
Phối hợp thẩm định năng lực tài
chính của nhà đầu tư theo quy định pháp luật.
Điều 12.
Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Thực hiện chức năng quản lý
nhà nước về đầu tư đối với các dự án đầu tư; theo dõi, giám sát việc thực hiện,
chất lượng các dự án trên địa bàn quản lý;
2. Cung cấp thông tin về quy hoạch
xây dựng, quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
đã được phê duyệt và được công bố theo thẩm quyền của cấp huyện; Công bố các
thông tin về: Mật độ xây dựng, lộ giới, tầng cao; Quy hoạch về ngành nghề trên
địa bàn;
3. Chủ trì, phối hợp với cơ
quan nhà nước có thẩm quyền tổ chức hỗ trợ nhà đầu tư giải phóng mặt bằng để thực
hiện dự án theo đúng tiến độ;
4. Có trách nhiệm báo cáo và gửi
hồ sơ Quy hoạch (thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp huyện) về Ủy
ban nhân dân tỉnh và các Sở ngành liên quan để quản lý, đồng thời gửi 01 bộ hồ
sơ về Sở Kế hoạch và Đầu tư để làm cơ sở thẩm định dự án đầu tư theo quy định.
5. Phối hợp thẩm định năng lực của
nhà đầu tư theo quy định pháp luật./.