Quyết định 2605/QĐ-TCT năm 2016 sửa đổi Quy trình thanh tra thuế do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành

Số hiệu 2605/QĐ-TCT
Ngày ban hành 30/12/2016
Ngày có hiệu lực 30/12/2016
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tổng cục Thuế
Người ký Bùi Văn Nam
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2605/QĐ-TCT

Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY TRÌNH THANH TRA THUẾ

TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ

Căn cứ Luật Thanh tra số 56/2010/QH12 ngày 15/11/2010 và các văn bản hướng dẫn thi hành;

Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế số 21/2012/QH13 ngày 20/11/2012; Luật số 71/2014/QH13 ngày 26/11/2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật; Luật số 106/2016/QH13 ngày 06/04/2016 sửa đổi, bổ sung Luật thuế GTGT, Luật thuế TTĐB và Luật Quản lý thuế; Các văn bản hướng dẫn thi hành.

Căn cứ Quyết định số 115/2009/QĐ-TTg ngày 28/9/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tng cục Thuế trực thuộc Bộ Tài chính;

Căn cứ Quyết định số 109/2009/QĐ-BTC ngày 14/01/2010 của Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Thanh tra Tổng cục Thuế;

Căn cứ Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bsung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ- CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ;

Căn cứ Quyết định số 1404/QĐ-TCT ngày 28/07/2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế về việc ban hành Quy trình thanh tra thuế;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Thanh tra Tổng cục Thuế,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đi, bổ sung Quy trình thanh tra thuế theo Quyết định số 1404/QĐ-TCT ngày 28/07/2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế, cụ thể như sau:

1. Bổ sung thêm vào tiết a, điểm 1.2, khoản 1, mục II, Phần II của Quy trình thanh tra thuế qui định:

“- Xây dựng, phê duyệt kế hoạch tiến hành thanh tra:

+ Trưng đoàn thanh tra có trách nhiệm tchức xây dựng kế hoạch tiến hành thanh tra đtrình người ra quyết định thanh tra phê duyệt.

+ Kế hoạch tiến hành thanh tra dược trình đng thời cùng h sơ trình ban hành Quyết định thanh tra tại điểm 1.3, theo Mẫu 19/QTTTr.

+ Kế hoạch tiến hành thanh tra gm: mục đích; yêu cầu, phạm vi, nội dung, đi tượng, thời kỳ, thời hạn thanh tra; phương pháp tiến hành thanh tra, tiến độ thực hiện, chế đthông tin, báo cáo, phương tiện, thiết bị, kinh phínhững điều kiện vật chất cn thiết khác phục vụ hoạt động, của đoàn thanh tra; tổ chức thực hiện kế hoạch tiến hành thanh tra”.

- Nhật ký đoàn thanh tra:

+ Nhật ký đoàn thanh tra là sghi chép những hoạt động của đoàn thanh tra, thành viên đoàn thanh tra, những nội dung có liên quan đến hoạt động của đoàn thanh tra din ra trong ngày, từ khi công bố quyết định thanh tra đến khi ban hành kết luận thanh tra. Sổ nhật ký đoàn thanh tra được in theo mẫu số 20/QTTTr đtrình Lãnh đạo cơ quan thuế phê duyệt cùng với hồ sơ trình ban hành quyết định thanh tra, Sổ nhật ký đoàn thanh tra được đóng du giáp lai của cơ quan thuế trước khi sử dụng; hoặc sử dụng ng dụng công nghệ thông tin theo hướng dn ca Tổng cục Thuế. Mi đoàn thanh tra được phê duyệt 01 Sổ nhật ký đoàn thanh tra. Trường hợp đoàn thanh tra được chia thành các tthì Sổ nhật ký đoàn thanh tra có thể được cp cho các tổ và do Lãnh đạo cơ quan thuế quyết định.

+ Trưởng đoàn thanh tra có trách nhiệm ghi nhật ký và ký xác nhận nội dung đã ghi. Trường hợp đoàn thanh tra được tổ chức thành các t, ngoài việc ghi nhật ký của Trưởng đoàn thanh tra, Ttrưởng có trách nhiệm ghi nhật ký hoạt động của từng thành viên trong tvà ký xác nhận nội dung đã ghi. Nội dung ghi hoạt động của từng thành viên trong tlà tài liệu không tách rời của nhật ký đoàn thanh tra.

+ Nội dung nhật ký đoàn thanh tra gm: Ngày, tháng, năm; các công việc đã tiến hành của t, của từng thành viên đoàn thanh tra; Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối tượng thanh tra hoặc cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đã làm việc, kiểm tra, xác minh; Ý kiến chỉ đạo, điều hành của Lãnh đạo cơ quan thuế, của Trưởng đoàn thanh tra (nếu có); Khó khăn, vướng mc phát sinh trong quá trình tiến hành thanh tra (nếu có); Các nội dung khác có liên quan đến hoạt động của đoàn thanh tra (nếu có).

+ Việc ghi nhật ký đoàn thanh tra phải đm bảo tính chính xác, khách quan, trung thực, rõ ràng, phản ánh đy đủ công việc diễn ra trong quá trình thanh tra.

+ Quá trình ghi nhật ký đoàn thanh tra, nếu có sự nhầm ln thì gạch bỏ phần đã ghi nhầm và ký xác nhận, không được xé bỏ các trang của Sổ nhật ký đoàn thanh tra hoặc làm hư hỏng, ty xóa nội dung Sổ nhật ký đoàn thanh tra.

+ Sổ nhật ký đoàn thanh tra được quản lý, sử dụng, lưu trữ vào hồ sơ, tài liệu cuộc thanh tra.

+ Trường hợp vì lý do khách quan mà Sổ nhật ký đoàn thanh tra bị mất hoặc hư hỏng thì Trưởng đoàn thanh tra phải báo cáo ngay bằng văn bản với Lãnh đạo cơ quan thuế đxem xét, giải quyết. Văn bản báo cáo phải giải trình rõ lý do mất Sổ nhật ký đoàn thanh tra và đề nghị cấp lại Sổ nhật đoàn thanh tra.

+ Trường hợp do yêu cầu của cuộc thanh tra cần cấp bsung Sổ nhật ký đoàn thanh tra thì Trưởng đoàn thanh tra có văn bản đnghị Lãnh đạo cơ quan thuế xem xét, quyết định việc cấp b sung Snhật ký đoàn thanh tra”.

2. Bổ sung thêm mẫu 19/QTTTr, mẫu 20/QTTTr về kế hoạch tiến hành thanh tra, nhật ký đoàn thanh tra ban hành kèm theo Quyết định này.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Thủ trưởng các Vụ và đơn vị tương đương thuộc và trực thuộc Tổng cục Thuế; Cục trưởng Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

[...]