Quyết định 260/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội

Số hiệu 260/QĐ-UBND
Ngày ban hành 19/01/2022
Ngày có hiệu lực 19/01/2022
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thành phố Hà Nội
Người ký Nguyễn Trọng Đông
Lĩnh vực Bất động sản

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHHÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 260/QĐ-UBND

Hà Nội, ngày 19 tháng 01 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2022 HUYỆN THANH TRÌ

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/06/2015;

Căn cứ Luật Đất đai năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai 2013; Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số nghị định quy định chi tiết  thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12/4/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

Căn cứ Nghị quyết số 35/NQ-HĐND ngày 10/12/2021 của HĐND Thành phthông qua danh mục các công trình, dự án thu hồi đất năm 2022; dự án chuyển mục đích đất trồng a, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2022 thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 10038/TTr-STNMT-CCQLĐĐ ngày 31 tháng 12 năm 2021,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. 1. Phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 huyện Thanh Trì (Kèm theo Bản đồ Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 tỷ lệ 1/10.000 và Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 của huyện Thanh Trì, được Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường xác nhận ngày 31 tháng 12 năm 2021), với các nội dung chủ yếu như sau:

a. Diện tích các loại đất phân bổ trong năm 2022:

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Diện tích (ha)

 

TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN

 

6.349,11

1

Đất nông nghiệp

NNP

2.496,97

1.1

Đất trồng lúa

LUA

1.056,58

 

Trong đó: Đất chuyên trng lúa nước

LUC

1.056,58

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

HNK

545,24

1.3

Đất trồng cây lâu năm

CLN

104,28

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

NTS

667,80

1.8

Đất làm muối

LMU

 

1.9

Đất nông nghiệp khác

NKH

123,07

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

3.839,74

2.1

Đất quốc phòng

CQP

53,03

2.2

Đất an ninh

CAN

21,42

2.3

Đất khu công nghiệp

SKK

 

2.4

Đất cụm công nghiệp

SKN

53,87

2.5

Đất thương mại, dịch vụ

TMD

80,84

2.6

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

SKC

117,03

2.7

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

SKS

 

2.8

Đất sản xut vật liệu xây dựng, làm đồ gốm

SKX

11,07

2.9

Đất phát triển hạ tng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã

DHT

1.734,12

 

Trong đó:

 

 

-

Đất giao thông

DGT

1.042,39

-

Đất thủy lợi

DTL

186,02

-

Đất xây dựng cơ sở văn hóa

DVH

118,39

-

Đất xây dựng cơ sở y tế

DYT

20,16

-

Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo

DGD

121,36

-

Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao

DTT

19,01

-

Đất công trình năng lượng

DNL

9,53

-

Đất công trình bưu chính viễn thông

DBV

0,28

-

Đất xây dựng kho dự trữ quc gia

DKG

-

-

Đất có di tích lịch sử - văn hóa

DDT

32,08

-

Đất bãi thải, xlý chất thải

DBA

32,67

-

Đất cơ sở tôn giáo

TON

9,77

-

Đất làm nghĩa trang, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

NTD

112,02

-

Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ

DKH

10,89

-

Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội

DXH

2,20

-

Đất chợ

DCH

13,00

-

Đất công trình công cộng khác

DCK

4,02

-

Đất xây dựng công trình sự nghiệp khác

DSK

0,33

2.10

Đất danh lam thắng cảnh

DDL

-

2.11

Đất sinh hoạt cộng đồng

DSH

-

2.12

Đất khu vui chơi, giải trí công cộng

DKV

40,89

2.13

Đất tại nông thôn

ONT

1.055,61

2.14

Đất ở tại đô thị

ODT

93,63

2.15

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

TSC

15,68

2.16

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

DTS

49,20

2.17

Đất xây dựng cơ sở ngoại giao

DNG

-

2.18

Đất cơ sở tín ngưỡng

TIN

9,14

2.19

Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối

SON

401,06

2.20

Đất có mặt nước chuyên dùng

MNC

84,35

2.21

Đất phi nông nghiệp khác

PNK

18,80

3

Đất chưa sử dụng

CSD

12,40

b. Danh mục các công trình, dự án:

Danh mục các Công trình, dự án nằm trong kế hoạch sử dụng đất năm 2022 kèm theo (166 dự án, diện tích 698,58 ha).

2. Trong năm thực hiện, UBND huyện Thanh Trì có trách nhiệm rà soát, đánh giá, khả năng thực hiện các dự án trong Kế hoạch sử dụng đất năm 2022, trường hợp cần điều chỉnh hoặc phát sinh yêu cầu sử dụng đất để thực hiện các dự án phát triển kinh tế xã hội quan trọng cấp bách vì lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, dự án dân sinh bức xúc mà chưa có trong Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 huyện Thanh Trì đã được UBND Thành phố phê duyệt thì tổng hợp, báo cáo Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, trình UBND Thành phố trước ngày 31/5/2022.

Điều 2. Căn cứ Điều 1 Quyết định này, UBND Thành phố giao:

1. UBND huyện Thanh Trì:

a. Tổ chức công bố, công khai kế hoạch sử dụng đất theo đúng quy định của pháp luật về đất đai;

b. Thực hiện thu hồi đất theo đúng kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt;

c. Tổ chức kiểm tra thực hiện kế hoạch sử dụng đất; phát hiện và xử lý kịp thời các trường hợp vi phạm kế hoạch sử dụng đất; tăng cường kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện kế hoạch sử dụng đất đảm bảo tính khả thi của Kế hoạch sử dụng đất năm 2022;

d. Tổ chức thực hiện kế hoạch sử dụng đất, chặt chẽ, đảm bảo các chỉ tiêu sử dụng đất đã được UBND Thành phố phê duyệt;

đ. Cân đối xác định các nguồn vốn để thực hiện Kế hoạch sử dụng đất năm 2022, đảm bảo tính khả thi của kế hoạch sử dụng đất;

e. Báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch sử dụng đất trước ngày 15/9/2022.

2. Sở Tài nguyên và Môi trường:

a. Tổ chức kiểm tra việc thực hiện kế hoạch sử dụng đất;

b. Tổng hợp báo cáo UBND Thành phố kết quả thực hiện Kế hoạch sử dụng đất trên địa bàn Thành phố đến ngày 01/10/2022.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc các Sở, ban, ngành của Thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Thanh Trì và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

[...]