Quyết định 26/2007/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành
Số hiệu | 26/2007/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 14/05/2007 |
Ngày có hiệu lực | 29/05/2007 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bắc Ninh |
Người ký | Nguyễn Công Ngọ |
Lĩnh vực | Bất động sản,Tài chính nhà nước |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26/2007/QĐ-UBND |
Bắc Ninh, ngày 14 tháng 05 năm 2007 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26.11.2003;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 3.12.2004 của Chính phủ về bồi thường,
hỗ trợ tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày 7.12.2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực
hiện Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 3.12.2004; Thông tư số 69/2006/TT-BTC
ngày 2.8.2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 116/2004/TT-BTC
ngày 7.12.2004.
Xét đề nghị của Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành quy định đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi (nuôi trồng thủy sản) khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh (theo phụ lục đính kèm).
1. Bảng đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi theo Quyết định này áp dụng trong việc tính bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất.
2. Đối với cây trồng, vật nuôi chưa đến kỳ thu hoạch tại thời điểm thu hồi đất có thể di chuyển đến địa điểm khác thì được bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại do di chuyển gây ra, mức bồi thường cụ thể do Hội đồng bồi thường các huyện, thành phố xác định cho phù hợp thực tế của từng dự án nhưng tối đa không quá đơn giá bồi thường tại quy định này.
3. Không bồi thường đối với vật nuôi thủy sản mà tại thời điểm thu hồi đất đã đến thời kỳ thu hoạch và cây trồng tạo lập sau khi có Quyết định thu hồi đất đã công bố và Hội đồng bồi thường của dự án đã lập biên bản kiểm kê, xác định khối lượng để lập phương án bồi thường.
4. Đối với cây trồng không có trong danh mục quy định này, căn cứ thực tế tại địa phương, Hội đồng bồi thường huyện, thành phố xem xét, xác định mức bồi thường, hỗ trợ cụ thể gửi Sở Tài chính xem xét cho ý kiến trước khi lập phương án bồi thường; trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt để làm căn cứ thực hiện.
Đối với các dự án dở dang: Phương án bồi thường theo Quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, nếu chưa tổ chức thực hiện việc chi trả bồi thường thì chủ đầu tư lập báo cáo Hội đồng bồi thường xem xét bổ sung phương án bồi thường theo quy định này; nếu Hội đồng bồi thường và chủ đầu tư đã triển khai thực hiện mà việc bồi thường chậm do người có cây trồng, vật nuôi gây ra thì vẫn phải thực hiện theo phương án bồi thường đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 226/2004/QĐ-UBND ngày 31.12.2004 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc quy định đơn giá bồi thường cây trồng, mức hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp.
2. Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan trực thuộc UBND tỉnh, các Ban, ngành, Đoàn thể, UBND các huyện, thành phố: Cục thuế Bắc Ninh và các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
Nơi nhận: |
TM.
UBND TỈNH |
BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT
(Kèm theo Quyết định số 26/2007/QĐ-UBND ngày 14/5/2007 của UBND tỉnh Bắc
Ninh)
Danh mục, quy cách |
Đơn vị tính |
Đơn giá bồi thường |
|
|
|
- Đất nông nghiệp hạng 1 |
đ/m2 |
9.000 |
- Đất nông nghiệp hạng 2 |
đ/m2 |
8.600 |
- Đất nông nghiệp hạng 3 |
đ/m2 |
8.200 |
- Đất nông nghiệp hạng 4 |
đ/m2 |
7.800 |
- Đất nông nghiệp hạng 5 |
đ/m2 |
7.400 |
- Đất nông nghiệp hạng 6 |
đ/m2 |
7.000 |
|
|
|
- Ao hồ chuyên canh |
đ/m2 |
9.000 |
- Đất có mặt nước tận dụng NTTS |
đ/m2 |
7.000 |
|
|
|
A- Cây ăn quả |
|
|
1. Cây ươm các loại (đường kính gốc <0,5cm, mật độ 300-500 cây/m2) |
đ/m2 |
15.000 |
2. Nhãn, vải thiều |
đ/cây |
|
0,5 cm ≤ đường kính gốc < 3cm |
|
30.000 |
3 cm ≤ đường kính gốc ≤ 8cm |
|
100.000 |
8 cm < đường kính gốc ≤ 14cm |
|
300.000 |
14 cm < đường kính gốc ≤ 30cm |
|
500.000 |
30 cm < đường kính gốc ≤ 40cm |
|
700.000 |
Đường kính gốc > 40cm |
|
1.000.000 |
3. Sấu, xoài, mít, trám |
đ/cây |
|
0,5 cm ≤ đường kính gốc < 3cm |
|
25.000 |
3 cm ≤ đường kính gốc ≤ 8cm |
|
50.000 |
8 cm < đường kính gốc ≤ 14cm |
|
200.000 |
14 cm < đường kính gốc ≤ 30cm |
|
400.000 |
30 cm < đường kính gốc ≤ 40cm |
|
600.000 |
Đường kính gốc > 40cm |
|
800.000 |
4. Na, táo, hồng xiêm, vú sữa, bưởi |
đ/cây |
|
0,5 cm ≤ đường kính gốc < 3cm |
|
20.000 |
3 cm ≤ đường kính gốc ≤ 5cm |
|
50.000 |
5 cm < đường kính gốc ≤ 10cm |
|
100.000 |
10 cm < đường kính gốc ≤ 20cm |
|
200.000 |
20 cm < đường kính gốc ≤ 30cm |
|
300.000 |
Đường kính gốc > 30cm |
|
400.000 |
5. Cam, chanh |
đ/cây |
|
0,5 cm ≤ đường kính gốc < 2cm |
|
25.000 |
2 cm ≤ đường kính gốc ≤ 5cm |
|
50.000 |
5 cm < đường kính gốc ≤ 10cm |
|
100.000 |
10 cm < đường kính gốc ≤ 15cm |
|
150.000 |
15 cm < đường kính gốc ≤ 20cm |
|
200.000 |
20 cm < đường kính gốc ≤ 25cm |
|
250.000 |
Đường kính gốc > 25cm |
|
300.000 |
6. Thị, ổi, khế, trứng gà, doi |
đ/cây |
|
0,5 cm ≤ đường kính gốc < 3cm |
|
10.000 |
3 cm ≤ đường kính gốc ≤ 5cm |
|
20.000 |
5 cm < đường kính gốc ≤ 10cm |
|
50.000 |
10 cm < đường kính gốc ≤ 20cm |
|
100.000 |
20 cm < đường kính gốc ≤ 30cm |
|
150.000 |
Đường kính gốc > 30cm |
|
200.000 |
7. Dừa, cau |
đ/cây |
|
Chiều cao < 0,5 m |
|
25.000 |
0,5m ≤ chiều cao < 1m |
|
50.000 |
1m ≤ chiều cao ≤ 3m |
|
100.000 |
Chiều cao > 3m |
|
150.000 |
8. Chuối, đu đủ |
đ/cây |
|
Chiều cao < 0,5 m |
|
3.000 |
0,5m ≤ chiều cao <1m |
|
10.000 |
1m ≤ chiều cao ≤ 2m |
|
30.000 |
Chiều cao > 2m |
|
50.000 |
B- Cây bóng mát, cây lấy gỗ |
|
|
1. Cây ươm các loại (đường kính gốc < 0,5 cm, mật độ 300 – 500 cây/m2) |
đ/m2 |
10.000 |
2. Liễu, bằng lăng, bàng, phượng, móng bò, hoa sữa, trứng cá |
đ/cây |
|
0,5 cm ≤ đường kính gốc < 3cm |
|
10.000 |
3 cm ≤ đường kính gốc ≤ 5cm |
|
15.000 |
5 cm < đường kính gốc ≤ 10cm |
|
20.000 |
10 cm < đường kính gốc ≤ 15cm |
|
25.000 |
15 cm < đường kính gốc ≤ 20cm |
|
30.000 |
20 cm < đường kính gốc ≤ 30cm |
|
40.000 |
Đường kính gốc > 30cm |
|
50.000 |
3- Phi lao, bạch đàn, keo, xoan |
đ/cây |
|
0,5 cm ≤ đường kính gốc < 3cm |
|
5.000 |
3 cm ≤ đường kính gốc ≤ 5cm |
|
10.000 |
5 cm < đường kính gốc ≤ 10cm |
|
15.000 |
10 cm < đường kính gốc ≤ 15cm |
|
20.000 |
15 cm < đường kính gốc ≤ 20cm |
|
25.000 |
20 cm < đường kính gốc ≤ 30cm |
|
30.000 |
Đường kính gốc > 30cm |
|
40.000 |
4- Xà cừ |
đ/cây |
|
0,5 cm ≤ đường kính gốc < 3cm |
|
10.000 |
3 cm ≤ đường kính gốc ≤ 5cm |
|
20.000 |
5 cm < đường kính gốc ≤ 10cm |
|
40.000 |
10 cm < đường kính gốc ≤ 15cm |
|
60.000 |
15 cm < đường kính gốc ≤ 20cm |
|
80.000 |
20 cm < đường kính gốc ≤ 30cm |
|
100.000 |
Đường kính gốc > 30cm |
|
120.000 |
5- Tre |
đ/cây |
|
Măng |
|
2.000 |
Chiều cao < 3m |
|
10.000 |
3m ≤ chiều cao ≤ 5m |
|
15.000 |
Chiều cao > 5m |
|
20.000 |
|
|
|
1- Cúc, thược dược, făng, viôlet |
đ/m2 |
10.000 |
2- Lay ơn, huệ, loa kèn |
đ/m2 |
15.000 |
3- Hồng |
đ/cây |
|
Chiều cao ≤ 0,5m |
|
1.000 |
0,5m < chiều cao ≤ 1m |
|
3.000 |
Chiều cao > 1m |
|
5.000 |
4- Đào (mật độ trồng không quá 200 cây/sào) |
đ/cây |
|
Chiều cao ≤ 0,5m |
|
10.000 |
0,5m < chiều cao ≤ 1m |
|
20.000 |
1m < chiều cao ≤ 2m |
|
50.000 |
Chiều cao > 2m |
|
100.000 |
|
|
|
1- Bồ kết |
đ/cây |
|
Chiều cao ≤ 0,5m |
|
5.000 |
3 cm < đường kính gốc ≤ 10cm |
|
30.000 |
10 cm < đường kính gốc ≤ 30cm |
|
50.000 |
Đường kính gốc > 30cm |
|
100.000 |
2- Dâu tằm |
đ/m2 |
7.000 |
3- Cây thuốc nam |
đ/m2 |
9.000 |
4- Lá láng |
đ/khóm |
|
Chiều cao ≤ 0,3m, đường kính ≤ 3cm |
|
10.000 |
Chiều cao > 0,3m, đường kính > 3cm |
|
30.000 |
5- Cây leo giàn các loại |
đ/khóm |
30.000 |
Ghi chú:
- Đường kính gốc: tính cách mặt đất 20cm.
- Chiều cao: tính đối với phần thân của cây từ gốc tới ngọn.