BỘ
Y TẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2594/QĐ-BYT
|
Hà
Nội, ngày 23 tháng 9 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG NĂM 2022 CỦA BỘ Y TẾ THỰC HIỆN “CẢI THIỆN DINH
DƯỠNG” TRONG CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN
2021-2025
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP
ngày 20/6/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Quyết định số 90/QĐ-TTg
ngày 18/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
giai đoạn 2021-2025;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Sức
khỏe Bà mẹ-Trẻ em, Bộ Y tế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hoạt động
năm 2022 của Bộ Y tế thực hiện “Cải thiện dinh dưỡng” trong Chương trình mục
tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025.
Các đơn vị triển khai thực hiện Kế hoạch
được duyệt nêu trên theo đúng các quy định tại Thông tư số 46/2022/TT-BTC ngày
28/7/2022 của Bộ Tài chính về Quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí
sự nghiệp từ nguồn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc
gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 và các quy định hiện hành đảm bảo mục
tiêu, tiến độ, hiệu quả.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban
hành.
Điều 3. Các Ông/Bà: Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng các Vụ:
Sức khỏe Bà mẹ-Trẻ em, Kế hoạch-Tài chính, Viện trưởng Viện Dinh dưỡng, Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Đ/c Q.Bộ trưởng (để b/cáo);
- Văn phòng Chính phủ (để b/cáo);
- Các Bộ: KHĐT, Tài chính; LĐTBXH, Thông tin và Truyền thông; Giáo dục và Đào tạo;
- Các đ/c Thứ trưởng;
- Lưu: VT, BMTE.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Liên Hương
|
KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG NĂM 2022 CỦA BỘ Y TẾ
THỰC HIỆN CẢI THIỆN DINH DƯỠNG TRONG TRONG CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC
GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2594/QĐ-BYT, ngày 23 tháng 9
năm 2022)
I. KẾT QUẢ THỰC HIỆN
NĂM 2021
1. Công tác chỉ đạo, điều hành
Trong những năm qua, nhiều văn kiện,
chính sách của Đảng, Nhà nước, các Bộ, Ngành được ban hành đã tạo hành lang
pháp lý và định hướng cho công tác phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em, đặc biệt là trẻ em vùng nghèo, vùng dân tộc thiểu số. Nghị
quyết số 20-NQ/TW ngày 25 tháng 10 năm 2017 của Ban Chấp hành TW khóa XII về
tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình
hình mới đã đề cập đến các vấn đề sức khỏe còn nhiều bất cập,
đặc biệt là tỷ lệ suy dinh dưỡng thấp còi, tầm vóc người Việt Nam và sự chênh lệch các chỉ số giữa các vùng miền. Mục tiêu tổng quát là “Nâng cao sức khỏe cả về thể chất và
tinh thần, tầm vóc, tuổi thọ, chất lượng cuộc sống của người Việt Nam” và trong các mục tiêu cụ thể có đưa ra các chỉ
tiêu về dinh dưỡng: Đến 2030: Tỷ lệ suy dinh dưỡng thể thấp còi của trẻ em dưới
5 tuổi dưới 15%. Thủ tướng chính phủ đã phê duyệt Chương trình “Chăm sóc dinh
dưỡng 1000 ngày đầu đời” nhằm cải thiện tình trạng dinh dưỡng bà mẹ, trẻ em,
nâng cao tầm vóc người Việt Nam” tại Quyết định số 1896/QĐ-TTg ngày 25/12/2019.
Chính phủ đã ban hành Nghị định số 07/2021/NĐ-CP ngày 27/01/2021 quy định chuẩn
nghèo đa chiều giai đoạn 2021 - 2025 đã nhấn mạnh chỉ số dinh dưỡng là một chỉ
số quan trọng để xác định mức độ thiếu hụt tiếp cận dịch vụ xã hội cơ bản về y
tế. Giảm tỷ lệ trẻ 0-16 tuổi suy dinh dưỡng góp phần giảm tỷ lệ hộ nghèo và cận
nghèo, cũng như góp phần cho mục tiêu giảm nghèo một cách bền vững.
2. Kết
quả thực hiện các chính sách, cơ chế giảm nghèo thường
xuyên
Nhầm thực hiện các cơ chế, chính sách
liên quan đến công tác cải thiện tình trạng dinh dưỡng bà mẹ vả trẻ em, đặc biệt
là tại vùng nghèo, vùng đặc biệt khó khăn, Bộ Y tế đã xây dựng các mục tiêu tổng
quát, mục tiêu cụ thể, các chỉ tiêu chuyên môn và hướng dẫn thực hiện nội Cải
thiện dinh dưỡng thuộc Chương trình Mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai
đoạn 2021-2025 đã được ban hành tại Quyết định số
1768/QĐ-BYT ngày 30/6/2022. Trong năm 2022, khi kinh phí của Chương trình được
phê duyệt, Bộ Y tế sẽ tiến hành triển khai các hoạt động theo mục tiêu và kế hoạch
đã đề ra.
3. Đánh giá chung
- Thuận lợi: Được sự ủng hộ, quan tâm, chỉ đạo của Đảng và Nhà nước dành cho các
chương trình dinh dưỡng, đặc biệt là các chương trình tại các vùng đặc biệt khó
khăn, vùng nghèo. Các hoạt động dinh dưỡng được triển khai
sâu rộng từ trung ương xuống đến tận các xã, phường trong
cả nước nhờ mạng lưới chuyên trách và cộng tác viên dinh
dưỡng và huy động được các ban/ngành, đoàn thể, tổ chức xã hội và cộng đồng cùng tham gia.
- Khó khăn: năm 2021, nguồn lực cho công tác
phòng, chống suy dinh dưỡng trẻ em nói chung và bà mẹ trẻ em ở vùng nghèo, vùng
khó khăn chưa đáp ứng được nhu cầu dẫn đến nhiều hoạt động dinh dưỡng chưa được
triển khai hoặc triển khai rất hạn chế ở nhiều địa phương. Hơn nữa, ảnh hưởng của
đại dịch COVID-19, biến đổi khí hậu đang ảnh hưởng rất lớn đến an ninh thực phẩm
và an ninh dinh dưỡng với người dân ở vùng nghèo, vùng đặc biệt khó khăn.
II. CĂN CỨ XÂY DỰNG
KẾ HOẠCH
- Luật trẻ em năm 2016.
- Nghị định số 27/2022/NĐ-CP, ngày
19/4/2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các Chương
trình mục tiêu quốc gia;
- Nghị định số 07/2021/NĐ-CP, ngày 27
tháng 01 năm 2021 của Chính phủ Quy định chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021 -
2025;
- Quyết định số 1705/QĐ-TTg, ngày
12/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành Kế hoạch triển khai Nghị quyết số
24/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;
- Quyết định số 02/QĐ-TTg, ngày
05/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược Quốc gia về dinh dưỡng
giai đoạn 2021-2030 và tầm nhìn đến 2045;
- Quyết định số 90/QĐ-TTg, ngày
18/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;
- Quyết định số 02/2022/QĐ-TTg, ngày
18/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ về quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức
phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng ngân sách địa phương thực
hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025.
- Quyết định số 353/QĐ-TTg, ngày 15/3/2022
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn
vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo giai đoạn 2021 - 2025;
- Quyết định số 1185/QĐ-BTC, ngày
20/6/2022 của Bộ Tài chính về việc giao dự toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn
ngân sách trung ương năm 2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 của Bộ Y tế;
- Quyết định số 1768/QĐ-BYT, ngày
30/6/2022 của Bộ Y tế về việc banh ban hành Hướng dẫn thực hiện nội dung “Cải
thiện dinh dưỡng” thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai
đoạn 2021-2025.
- Quyết định số ……./QĐ-BYT, ngày …../…./2022 của
Bộ Y tế về việc ban hành Kế hoạch hoạt động tổng thể của Bộ Y tế thực hiện “Cải
thiện dinh dưỡng” trong Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai
đoạn 2021-2025.
III. KẾ HOẠCH HOẠT
ĐỘNG NĂM 2022 CỦA BỘ Y TẾ
1. Mục tiêu
1.1. Mục tiêu chung
Quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn, hỗ trợ kỹ
thuật địa phương bước đầu thực hiện được các can thiệp cải thiện tình trạng
dinh dưỡng và giảm suy dinh dưỡng thấp còi, chăm sóc sức khỏe, nâng cao thể trạng
và tầm vóc của trẻ em dưới 16 tuổi thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát
nghèo và trẻ em sinh sống trên địa bàn huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng
bãi ngang, ven biển và hải đảo.
1.2. Mục tiêu cụ thể
1.2.1. Nâng cao năng lực cho các địa
phương bước đầu thực hiện được các can thiệp trực tiếp phòng, chống suy dinh dưỡng,
thiếu vi chất dinh dưỡng cho bà mẹ, phụ nữ tuổi sinh đẻ, trẻ em dưới 5 tuổi thuộc
hộ gia đình nghèo và cận nghèo tại các xã thuộc huyện nghèo, xã đặc biệt khó
khăn vùng ven biển, hải đảo.
1.2.2. Ban hành hướng dẫn chuyên môn
kỹ thuật về bữa ăn học đường và giáo dục chăm sóc dinh dưỡng cho trẻ học đường
(từ 5 đến dưới 16 tuổi) tại các xã thuộc huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng
ven biển, hải đảo.
1.2.3. Các thông điệp, nội dung công tác thông tin, truyền thông và tư vấn cho phụ nữ có
thai, bà mẹ nuôi con nhỏ, người chăm sóc trẻ về lợi ích của việc chăm sóc dinh
dưỡng cho phụ nữ và trẻ em 0-16 tuổi được xây dựng và phổ biến.
1.2.4. Nâng cao năng lực cho cán bộ y
tế tuyến cơ sở, nhân viên y tế thôn bản; tăng cường nguồn lực và vai trò phối hợp
liên ngành về cải thiện chăm sóc dinh dưỡng phụ nữ, trẻ em 0-16 tuổi.
1.2.5. Tổ chức theo dõi, giám sát hỗ
trợ kỹ thuật và báo cáo kết quả hoạt động.
2. Giải pháp thực hiện
2.1. Giải pháp về chính sách và điều hành
- Thực hiện hiệu quả các văn bản quy
phạm pháp luật, cơ chế, chính sách, quy định có liên quan/hỗ trợ cho dinh dưỡng
đã ban hành.
- Tiếp tục rà soát, hoàn thiện hệ thống
văn bản chuyên môn về dinh dưỡng nhằm bảo đảm tính phù hợp với thực tế.
- Tăng cường phối hợp liên ngành
trong chỉ đạo, điều phối và hợp tác về dinh dưỡng.
2.2. Giải pháp về nhân lực
- Đào tạo liên tục cho nhân viên y tế,
đặc biệt là những địa bàn khó khăn
- Nâng cao năng lực cho cán bộ liên
ngành giáo dục, nông nghiệp, bảo trợ xã hội, phụ nữ.
2.3. Giải pháp về truyền thông
- Tổ chức các chiến dịch truyền
thông.
- Xây dựng các tài liệu truyền thông
và các công cụ hỗ trợ cho tư vấn, giáo dục truyền thông dinh dưỡng.
- Tăng cường truyền thông trên mạng
xã hội.
2.4. Giải pháp về chuyên môn kỹ
thuật
- Xây dựng, chuẩn hóa, phổ biến quy
trình, hướng dẫn kỹ thuật các can thiệp dinh dưỡng thiết yếu.
- Thực hiện các can thiệp dinh dưỡng
thiết yếu tại cộng đồng.
- Xây dựng và triển khai kế hoạch sẵn
sàng ứng phó khẩn cấp hàng năm, chuẩn bị về nhân lực và vật tư thiết yếu.
2.5. Giải pháp về nghiên cứu
khoa học
- Nghiên cứu về dinh dưỡng cơ bản, thực
phẩm, an toàn thực phẩm.
- Nghiên cứu đánh giá biến động tình
trạng dinh dưỡng của trẻ em, học sinh và các giải pháp can thiệp phòng chống
suy dinh dưỡng thấp còi, thiếu vi chất dinh dưỡng trên địa bàn khó khăn.
2.6. Theo dõi, giám sát, đánh
giá
- Xây dựng bộ chỉ tiêu giám sát, đánh
giá các lĩnh vực dinh dưỡng đặc thù.
- Đánh giá tình trạng dinh dưỡng trẻ
em thông qua điều tra hàng năm và theo định kỳ.
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch kiểm
tra, giám sát hoạt động các tuyến, liên ngành.
3. Nội dung hoạt động năm 2022
3.1. Tiểu dự án 2: Cải thiện dinh
dưỡng (thuộc Dự án 3)
Chủ Tiểu dự án: Bộ Y tế
Nội dung hoạt động:
3.1.1. Nhóm hoạt động 1. Tăng
cường việc tiếp cận với các can thiệp trực tiếp phòng chống suy dinh dưỡng, thiếu
vi chất dinh dưỡng cho bà mẹ, trẻ em dưới 5 tuổi thuộc hộ gia đình nghèo và cận
nghèo, vùng đặc biệt khó khăn
- Tổ chức các hội thảo, cuộc họp tham
vấn kỹ thuật để triển khai các mô hình, hoạt động can thiệp đặc thù về phòng chống
suy dinh dưỡng và thiếu vi chất dinh dưỡng theo từng vùng, từng nhóm đối tượng.
- Phổ biến, hướng dẫn, hỗ trợ chuyên
môn kỹ thuật cho cán bộ dinh dưỡng tuyến dưới của các tỉnh trong triển khai các
hoạt động can thiệp cải thiện dinh dưỡng tại địa phương, đánh giá, theo dõi,
can thiệp tình trạng dinh dưỡng bà mẹ, trẻ em dưới 5 tuổi.
- Khảo sát, điều tra tình trạng dinh
dưỡng, khẩu phần và thói quen tiêu thụ thực phẩm của trẻ em dưới 5 tuổi, phụ nữ
vùng nghèo, vùng đặc biệt khó khăn.
- Tiến hành nghiên cứu các giải pháp can
thiệp và nghiên cứu phát triển sản phẩm dinh dưỡng nhằm cải thiện tình trạng
dinh dưỡng, vi chất dinh dưỡng, phục hồi dinh dưỡng cho các đối tượng trẻ em và
phụ nữ vùng nghèo, vùng khó khăn (nghiên cứu giai đoạn 1).
- Thực hiện theo đúng quy định việc mua,
tiếp nhận, vận chuyển trang thiết bị đánh giá tình trạng dinh dưỡng của trẻ để
triển khai các hoạt động đánh giá, can thiệp tại cộng đồng.
- Xây dựng và triển khai mô hình cải
thiện dinh dưỡng, đảm bảo an ninh lương thực hộ gia đình đặc thù cho từng vùng,
miền; xây dựng thực đơn dinh dưỡng cho trẻ dưới 5 tuổi đặc thù cho vùng nghèo,
vùng đặc biệt khó khăn và áp dụng thực đơn tại các trường mầm non thuộc các
vùng này (giai đoạn 1).
- Xây dựng các tài liệu chuyên môn về
dinh dưỡng phụ nữ tiền mang thai, phụ nữ mang thai, dinh dưỡng 1000 ngày đầu đời,
dinh dưỡng trẻ 2-5 tuổi cho vùng nghèo, vùng đặc biệt khó khăn; các hướng dẫn kỹ
thuật về triển khai can thiệp dinh dưỡng, vi chất dinh dưỡng, đánh giá dinh dưỡng
cho trẻ em hộ nghèo và cận nghèo, vùng đặc biệt khó khăn; các hướng dẫn bảo đảm
an ninh thực phẩm, an ninh dinh dưỡng, ứng phó về dinh dưỡng với tình huống khẩn
cấp cho trẻ em tại các khu vực khó khăn và bị ảnh hưởng bởi biến đổi khí hậu và ứng dụng phần mềm công nghệ số trong tư vấn dinh dưỡng cho
các vùng nghèo, vùng khó khăn
3.1.2. Nhóm hoạt động 2. Tăng
cường hoạt động chất lượng bữa ăn học đường và giáo dục chăm sóc dinh dưỡng cho
trẻ học đường (trẻ 5-16 tuổi)
- Tổ chức hội thảo/cuộc họp tham vấn
chuyên môn kỹ thuật để triển khai mô hình, hoạt động can thiệp cải thiện chất
lượng bữa ăn học đường và giáo dục chăm sóc dinh dưỡng cho trẻ học đường.
- Tổ chức đánh giá, theo dõi định kỳ
tình trạng dinh dưỡng, vi chất dinh dưỡng, khẩu phần, chế độ ăn, thói quen tiêu
thụ thực phẩm của trẻ học đường (từ 5 đến dưới 16 tuổi) vùng nghèo, vùng đặc biệt
khó khăn, kết hợp tư vấn dinh dưỡng, đưa ra giải pháp cụ thể cùng với gia đình
đối với học sinh bị suy dinh dưỡng.
- Xây dựng, cập nhật các tài liệu
chuyên môn, hướng dẫn kỹ thuật về dinh dưỡng trẻ từ đủ 5 đến 16 tuổi cho vùng
nghèo, vùng đặc biệt khó khăn.
- Xây dựng thực đơn dinh dưỡng bữa ăn
học đường (từ 5 đến dưới 16 tuổi) nhằm đảm bảo dinh dưỡng cho học sinh bán
trú/nội trú vùng nghèo, vùng khó khăn, dân tộc thiểu số và hướng dẫn, tổ chức
thực hiện bữa ăn đảm bảo dinh dưỡng cho học sinh bán trú/nội trú.
- Phổ biến, hướng dẫn, hỗ trợ chuyên
môn kỹ thuật cho cán bộ y tế trường học về xác định các vấn đề liên quan đến
tình trạng dinh dưỡng của trẻ tuổi học đường, phương pháp đánh giá tình trạng
dinh dưỡng của học sinh, bữa ăn học đường, giáo dục dinh dưỡng, vệ sinh an toàn
thực phẩm
3.2. Tiểu dự án 2: Truyền thông về
giảm nghèo đa chiều (thuộc Dự án 6)
Chủ Tiểu dự án: Bộ Lao động-
Thương binh và Xã hội
Nội dung hoạt động phần công việc
của Bộ Y tế:
Tăng cường công tác thông tin, truyền
thông và tư vấn cho phụ nữ có thai, bà mẹ nuôi con nhỏ, người chăm sóc trẻ về lợi
ích của việc chăm sóc dinh dưỡng cho phụ nữ và trẻ em 0-16 tuổi:
- Xây dựng tài liệu truyền thông,
cung cấp thông tin, tài liệu, nội dung thiết yếu về truyền thông dinh dưỡng bà
mẹ, trẻ em thông qua việc sản xuất, biên tập thông tin, chuyên trang về dinh dưỡng
trong giảm nghèo tại trang Web của Bộ Y tế và Viện Dinh dưỡng, tài liệu truyền
thông, nội dung về phòng chống suy dinh dưỡng và thiếu vi
chất dinh dưỡng cho bà mẹ và trẻ em 0-16 tuổi, phù hợp theo dân tộc, vùng miền.
- Tập huấn nâng cao năng lực truyền
thông cho cán bộ y tế và liên quan tuyến tỉnh và huyện.
- Xây dựng, tổ chức thực hiện các
chương trình thông tin và truyền thông về công tác cải thiện dinh dưỡng cho bà
mẹ và trẻ em trong Chương trình giảm nghèo bằng hình thức tổ chức các hội nghị,
hội thảo, chiến dịch, lễ phát động về dinh dưỡng.
3.3. Tiểu dự án 2: Giám sát, đánh
giá (thuộc Dự án 7)
Chủ Tiểu dự án: Bộ Lao động-
Thương binh và Xã hội
Nội dung hoạt động phần công việc
của Bộ Y tế:
- Tổ chức hướng dẫn các địa phương thực
hiện kiểm tra, giám sát và đánh giá trên địa bàn; cách thức tổ chức thu thập
thông tin và đánh giá theo biểu mẫu.
- Thiết lập quy trình kiểm tra và
giám sát, đánh giá thực hiện; các mẫu biểu thu thập thông tin, mẫu báo cáo kiểm
tra và giám sát, đánh giá thực hiện Tiểu dự án 2 trong Chương trình giảm nghèo.
- Tổ chức các hoạt động giám sát thường
xuyên và định kỳ cập nhật các thông tin liên quan đến tình hình thực hiện Tiểu
dự án 2; tổng hợp, phân tích, đánh giá thông tin, đề xuất các phương án phục vụ
việc ra quyết định của các cấp quản lý nhằm đảm Tiểu dự án 2 thực hiện đúng mục
tiêu, đúng tiến độ, đạt chất lượng và trong khuôn khổ các nguồn lực đã được xác
định.
4. Thời gian thực hiện kế hoạch: Dự kiến từ tháng 9 đến tháng 12/2022.
5. Vốn và nguồn vốn năm 2022: (Chi
tiết tại Phụ lục)
- Tiểu dự án 2- thuộc Dự án 3 do Bộ Y
tế làm Chủ tiểu dự án 2: 10 tỷ đồng.
- Tiểu dự án 2- thuộc Dự án 6: 500
triệu đồng (Bộ Tài chính đã cấp cho Bộ Y tế).
- Tiểu dự án 2- thuộc Dự án 7: 01 tỷ
đồng (Bộ Tài chính đã cấp cho Bộ Y tế).
- Nguồn vốn:
+ Ngân sách trung ương cấp: 11,5 tỷ đồng.
+ Khả năng huy động vốn: chưa có
6. Phân công thực hiện kế hoạch hoạt
động năm 2022
6.1. Vụ Sức khỏe Bà mẹ-Trẻ em:
Chủ trì, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm
tra, giám sát việc triển khai Kế hoạch năm 2022.
6.2. Viện Dinh dưỡng:
- Đầu mối, chủ trì, chịu trách nhiệm
tổ chức, quản lý, triển khai thực hiện Kế hoạch hoạt động năm 2022 của Bộ Y tế
thực hiện “Cải thiện dinh dưỡng” thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 (gọi là kế hoạch năm 2022).
- Phối hợp và hướng dẫn các địa
phương triển khai thực hiện “Cải thiện dinh dưỡng” thuộc Chương trình mục tiêu
quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025.
6.3. Vụ Kế hoạch-Tài chính:
Chủ trì phối hợp với Vụ Sức khỏe Bà mẹ-Trẻ
em, Viện Dinh dưỡng và các đơn vị liên quan, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát công
tác quản lý tài chính, kế toán trong việc thực hiện Kế hoạch năm 2022.
6.4. Các Vụ, Cục, đơn vị liên quan:
Theo chức năng, nhiệm vụ, chủ động phối
hợp với Vụ Sức khỏe Bà mẹ-Trẻ em, Viện Dinh dưỡng để triển khai thực hiện các
hoạt động của Kế hoạch năm 2022 được phê duyệt.
6.5. Các Viện khu vực trực thuộc Bộ
(Viện Pasteur Nha Trang, Viện Vệ sinh dịch tễ Tây Nguyên, Viện Y tế công cộng
TP Hồ Chí Minh):
Đẩy mạnh công tác chỉ đạo tuyến, hỗ
trợ kỹ thuật cho tuyến dưới thường xuyên tổ chức các lớp tập huấn cập nhật kiến
thức cho cán bộ làm công tác dinh dưỡng.
PHỤ LỤC
KINH PHÍ THỰC HIỆN NĂM 2022
Đơn vị:
triệu đồng
STT
|
Nội
dung hoạt động
|
Kinh
phí năm 2022
|
1
|
Tiểu dự án 2- Cải thiện dinh dưỡng (thuộc Dự án 3)
|
|
1.1
|
Nhóm hoạt động 1. Tăng cường việc tiếp cận với các can thiệp trực tiếp
phòng chống suy dinh dưỡng, thiếu vi chất
dinh dưỡng cho bà mẹ, trẻ em dưới 5 tuổi thuộc hộ gia đình nghèo và cận
nghèo, vùng đặc biệt khó khăn.
|
7.500
|
1.1.1
|
Tổ chức các hội thảo, cuộc họp tham
vấn kỹ thuật để triển khai các mô hình, hoạt động can
thiệp đặc thù về phòng chống suy dinh dưỡng và thiếu vi chất dinh dưỡng theo
từng vùng, từng nhóm đối tượng.
|
300
|
1.1.2
|
Phổ biến, hướng dẫn, hỗ trợ chuyên
môn kỹ thuật cho cán bộ dinh dưỡng tuyến dưới của các tỉnh trong triển khai các
hoạt động can thiệp cải thiện dinh dưỡng tại địa phương, đánh giá, theo dõi,
can thiệp tình trạng dinh dưỡng bà mẹ, trẻ em dưới 5 tuổi.
|
900
|
1.1.3
|
Khảo sát, điều tra tình trạng dinh
dưỡng, khẩu phần và thói quen tiêu thụ thực phẩm của trẻ em dưới 5 tuổi, phụ
nữ vùng nghèo, vùng đặc biệt khó khăn
|
1.000
|
1.1.4
|
Nghiên cứu các giải pháp can thiệp
và nghiên cứu phát triển sản phẩm dinh dưỡng nhằm cải thiện tình trạng dinh
dưỡng, vi chất dinh dưỡng, phục hồi dinh dưỡng cho các đối tượng trẻ em và phụ
nữ vùng nghèo, vùng khó khăn (nghiên cứu giai đoạn 1)
|
1.800
|
1.1.5
|
Mua, tiếp nhận, vận chuyển trang
thiết bị đánh giá tình trạng dinh dưỡng của trẻ gồm cân, thước đo (chiều cao
đứng/chiều dài nằm), thước đo vòng cánh tay, biểu đồ theo dõi tăng trưởng trẻ
em, thuốc men, sản phẩm dinh dưỡng, tài liệu để triển khai các hoạt động đánh
giá, can thiệp tại cộng đồng.
|
500
|
1.1.6
|
Xây dựng và triển khai mô hình cải
thiện dinh dưỡng, đảm bảo an ninh lương thực hộ gia đình đặc thù cho từng vùng,
miền; xây dựng thực đơn dinh dưỡng cho trẻ dưới 5 tuổi đặc thù cho vùng
nghèo, vùng đặc biệt khó khăn và áp dụng thực đơn tại các trường mầm non thuộc
các vùng này (giai đoạn 1).
|
1.000
|
1.1.7
|
Xây dựng các tài liệu chuyên môn về
dinh dưỡng phụ nữ tiền mang thai, phụ nữ mang thai, dinh dưỡng 1000 ngày đầu
đời, dinh dưỡng trẻ 2-5 tuổi cho vùng nghèo, vùng đặc biệt
khó khăn; các hướng dẫn kỹ thuật về triển khai can thiệp dinh dưỡng, vi chất
dinh dưỡng, đánh giá dinh dưỡng cho trẻ em hộ nghèo và cận nghèo, vùng đặc biệt
khó khăn; các hướng dẫn bảo đảm an ninh thực phẩm, an ninh dinh dưỡng, ứng
phó về dinh dưỡng với tình huống khẩn cấp cho trẻ em tại các khu vực khó khăn
và bị ảnh hưởng bởi biến đổi khí hậu và ứng dụng phần mềm
công nghệ số trong tư vấn dinh dưỡng cho các vùng nghèo, vùng khó khăn.
|
2.000
|
1.2
|
Nhóm hoạt động 2. Tăng cường hoạt động chất lượng bữa ăn học đường và
giáo dục chăm sóc dinh dưỡng cho trẻ học đường (trẻ 5-16 tuổi)
|
2.500
|
1.2.1
|
Tổ chức hội thảo/cuộc họp tham vấn
chuyên môn kỹ thuật để triển khai mô hình, hoạt động can
thiệp cải thiện chất lượng bữa ăn học đường và giáo dục chăm sóc dinh dưỡng
cho trẻ học đường.
|
300
|
1.2.2
|
Tổ chức đánh giá, theo dõi định kỳ tình trạng dinh dưỡng, vi chất dinh dưỡng, khẩu phần, chế độ
ăn, thói quen tiêu thụ thực phẩm của trẻ học đường (từ 5
đến 16 tuổi) vùng nghèo, vùng đặc biệt khó khăn, kết hợp tư vấn dinh dưỡng,
đưa ra giải pháp cụ thể cùng với gia đình đối với học sinh bị suy dinh dưỡng
|
900
|
1.2.3
|
Xây dựng, cập nhật các tài liệu
chuyên môn, hướng dẫn kỹ thuật về dinh dưỡng trẻ từ đủ 5 đến 16 tuổi cho vùng
nghèo, vùng đặc biệt khó khăn
|
500
|
1.2.4
|
Xây dựng thực đơn dinh dưỡng bữa ăn học đường (từ 5-16 tuổi) nhằm
đảm bảo dinh dưỡng cho học sinh bán trú/nội trú vùng nghèo, vùng khó khăn,
dân tộc thiểu số và hướng dẫn, tổ chức thực hiện bữa ăn đảm bảo dinh dưỡng
cho học sinh bán trú/nội trú.
|
500
|
1.2.5
|
Phổ biến, hướng dẫn, hỗ trợ chuyên
môn kỹ thuật cho cán bộ y tế trường học về xác định các
vấn đề liên quan đến tình trạng dinh dưỡng của trẻ tuổi học đường, phương
pháp đánh giá tình trạng dinh dưỡng của học sinh, bữa ăn học đường, giáo dục
dinh dưỡng, vệ sinh an toàn thực phẩm.
|
300
|
|
Tổng
cộng mục 1
|
10.000
|
2
|
Tiểu
dự án 2: Truyền thông về giảm nghèo đa thuộc Dự án 6: Truyền thông và giảm nghèo
về thông tin. Phần công việc của Bộ Y tế:
|
500
|
2.1
|
Xây dựng tài liệu truyền thông,
cung cấp thông tin, tài liệu, nội dung thiết yếu về truyền thông dinh dưỡng
bà mẹ, trẻ em thông qua việc sản xuất, biên tập thông tin, chuyên trang về
dinh dưỡng trong giảm nghèo tại trang Web của Viện Dinh dưỡng, tài liệu truyền
thông, nội dung về phòng, chống suy dinh dưỡng và thiếu vi chất dinh dưỡng
cho bà mẹ và trẻ em 0-16 tuổi, phù hợp theo dân tộc, vùng miền.
|
150
|
2.2
|
Tập huấn nâng cao năng lực truyền
thông cho cán bộ y tế và liên quan tuyến tỉnh và huyện.
|
300
|
2.3
|
Xây dựng, tổ chức thực hiện các
chương trình thông tin và truyền thông về công tác cải
thiện dinh dưỡng cho bà mẹ và trẻ em trong Chương trình giảm nghèo bằng hình
thức tổ chức các hội nghị, hội thảo, chiến dịch, lễ phát động về dinh dưỡng.
|
50
|
3
|
Tiểu dự án 2: Giám sát, đánh giá
thuộc Dự án 7: Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá Chương trình. Phần công
việc của Bộ Y tế:
|
500
|
3.1
|
Tổ chức hướng dẫn các địa phương thực
hiện kiểm tra, giám sát và đánh giá trên địa bàn; cách thức tổ chức thu thập
thông tin và đánh giá theo biểu mẫu.
|
600
|
3.2
|
Thiết lập quy trình kiểm tra và
giám sát, đánh giá thực hiện; các mẫu biếu thu thập thông tin, mẫu báo cáo kiểm
tra và giám sát, đánh giá thực hiện Tiểu dự án 2.
|
100
|
3.3
|
Tổ chức các hoạt động giám sát thường
xuyên và định kỳ cập nhật các thông tin liên quan đến tình hình thực hiện Tiểu
dự án 2; tổng hợp, phân tích, đánh giá thông tin, đề xuất các phương án phục
vụ việc ra quyết định của các cấp quản lý nhằm đảm bảo Tiểu
dự án 2 thực hiện đúng mục tiêu, đúng tiến độ, đạt chất lượng và trong khuôn
khổ các nguồn lực đã được xác định.
|
300
|
|
Tổng cộng mục 2+3
|
1.500
|
|
Tổng cộng mục 1+2+3
|
11.500
|
*Ghi chú: mục 2+3: Bộ Tài chính đã
có QĐ 1185/QĐ-BTC ngày 20/6/2022 giao dự toán cho Bộ Y tế: 1,5 tỷ đồng.