Quyết định 2592/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Ranh giới hành lang bảo vệ bờ biển trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
Số hiệu | 2592/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 09/09/2019 |
Ngày có hiệu lực | 09/09/2019 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Sóc Trăng |
Người ký | Lê Văn Hiểu |
Lĩnh vực | Lĩnh vực khác |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2592/QĐ-UBND |
Sóc Trăng, ngày 09 tháng 9 năm 2019 |
PHÊ DUYỆT RANH GIỚI HÀNH LANG BẢO VỆ BỜ BIỂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo;
Căn cứ Thông tư số 29/2016/TT-BTNMT ngày 12/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển;
Căn cứ Quyết định số 1790/QĐ-BTNMT ngày 06/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành và công bố Danh mục các điểm có giá trị đặc trưng mực nước triều vùng ven biển và 10 đảo, cụm đảo lớn của Việt Nam và bản đồ đường mép nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm, đường ranh giới ngoài cách đường mép nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm một khoảng cách 03 hải lý vùng ven biển Việt Nam;
Theo Công văn số 1073/BTNMT-TCBHĐVN ngày 12/3/2019 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc góp ý dự thảo Danh mục các khu vực phải thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển tỉnh Sóc Trăng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sóc Trăng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Ranh giới hành lang bảo vệ bờ biển trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng, bao gồm các nội dung chủ yếu sau:
TT |
Địa phương |
Ký hiệu khu vực (Đoạn bờ biển) |
Chiều dài hành lang tương ứng (m) |
Chiều rộng ranh giới |
Diện tích (ha) |
I. Huyện Cù Lao Dung |
|||||
1 |
Xã An Thạnh 3 |
KV 1 |
4.500,2 |
Đến đê |
39,94 |
2 |
Xã An Thạnh Nam |
KV 2 |
11.453,92 |
Đến đê |
73,72 |
II. Thị xã Vĩnh Châu |
|||||
3 |
Xã Vĩnh Hải |
KV3-1 |
17.238,56 |
Đến hết rừng phòng hộ |
1.979,40 |
KV3-2 |
Đến đê |
||||
4 |
Xã Lạc Hòa |
KV 4 |
3.240,49 |
Đến đê |
52,74 |
5 |
Phường 2 |
KV 5 |
1.382,82 |
Đến đê |
17,45 |
6 |
Phường Vĩnh Phước |
KV 6 |
1.718,31 |
Đến đê |
6,59 |
7 |
Xã Vĩnh Tân |
KV 7 |
4.229,29 |
Đến đê |
19,99 |
8 |
Xã Lai Hòa |
KV 8 |
6.430,02 |
Đến đê |
33,01 |
(Chi tiết các khu vực theo Phụ lục đính kèm).
1. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:
- Công bố hành lang bảo vệ bờ biển trên các phương tiện thông tin đại chúng trong thời hạn không quá 20 ngày, kể từ ngày ranh giới hành lang bảo vệ bờ biển được phê duyệt.
- Triển khai việc cắm mốc giới hành lang bảo vệ bờ biển trong thời hạn không quá 60 ngày, kể từ ngày ranh giới hành lang bảo vệ bờ biển được phê duyệt.
2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã có biển trong việc quản lý hành lang bảo vệ bờ biển
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã có biển có trách nhiệm tổ chức thực hiện các nội dung quy định tại Khoản 2 Điều 43 Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ.
3. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các xã, phường có biển trong việc quản lý hành lang bảo vệ bờ biển
Ủy ban nhân dân các xã, phường có biển có trách nhiệm tổ chức thực hiện các nội dung quy định tại Khoản 3 Điều 43 Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thị xã Vĩnh Châu, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Cù Lao Dung, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường thuộc thị xã Vĩnh Châu và huyện Cù Lao Dung, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |